Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất lạc tại Nghệ An

Số hiệu 417/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/01/2013
Ngày có hiệu lực 30/01/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Đinh Viết Hồng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 417/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 30 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT LẠC TẠI NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 20/11/2003;

Căn cứ các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 99/2009/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt quy hoạch phát triển khoa học công nghệ tỉnh Nghệ An đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 381/BC-SNN- KHTC ngày 28 tháng 12 năm 2012 Báo cáo thẩm định quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất lạc tại Nghệ An,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất lạc tại Nghệ An, với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU QUY HOẠCH

1. Mục tổng quát

Sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất đai, cơ sở hạ tầng hiện có, tạo vùng sản xuất lạc tập trung bằng áp dụng quy trình sản xuất công nghệ cao theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa từ sản xuất đến chế biến, bảo quản và tiêu thụ lạc chất lượng cao, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, cải thiện được môi trường sinh thái, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, tăng năng suất lao động, góp phần chuyển dịch lao động sang phi nông nghIệp, tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích, cải thiện đời sống người lao động và chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp và tăng kim ngạch xuất khẩu hàng năm cho tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2012 - 2015: Diện tích 3000 ha lạc CNC vụ Đông Xuân, tập trung ở 6 huyện: Nghi Lộc 750 ha, Diễn Châu 1050 ha, Đô Lương 300 ha, Tân Kỳ 300 ha, Thanh Chương 300 ha, Nam Đàn 300 ha; Năng suất 35 tạ/ha, sản lượng đạt 10.500 tấn.

b) Giai đoạn 2016 - 2020: Diện tích 8.000 ha lạc CNC vụ Đông Xuân, tập trung ở 6 huyện: Nghi Lộc 2.000 ha; Diễn Châu 2.800 ha; Đô Lương 800 ha; Tân Kỳ 800 ha; Thanh Chương 800 ha; Nam Đàn 800 ha; Năng suất 40 tạ/ha, sản lượng đạt 32.000 tấn.

c) Sử dụng có hiệu quả và nâng cao giá trị của hơn 10.000 ha đất canh tác.

d) Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho nông dân trồng lạc.

e) Góp phần quan trọng trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn.

f) Góp phần hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Quy mô diện tích và địa bàn bố trí

Tổng diện tích quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất lạc vụ Xuân trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 là 3.000 ha, đến năm 2020 là 8.000 ha, bố trí cụ thể như sau:

TT

Địa bàn huyện

Quy hoạch đến năm 2015 (ha)

Quy hoạch đến năm 2020 (ha)

1

Nghi Lộc

750

2.000

2

Diễn Châu

1.050

2.800

3

Đô Lương

300

800

4

Tân Kỳ

300

800

5

Thanh Chương

300

800

6

Nam Đàn

300

800

 

Tổng:

3.000

8.000

2. Tiến độ đầu tư phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng CNC trong sản xuất lạc

ĐVT: Ha

TT

Địa bàn huyện

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Nghi Lộc

250

500

750

1.000

1.250

1.500

1.750

2.000

2

Diễn Châu

350

700

1.050

1.400

1.750

2.100

2.450

2.800

3

Đô Lương

100

200

300

400

500

600

700

800

4

Tân Kỳ

100

200

300

400

500

600

700

800

5

Thanh Chương

100

200

300

400

500

600

700

800

6

Nam Đàn

100

200

300

400

500

600

700

800

 

Tổng:

1.000

2.000

3.000

4.000

5.000

6.000

7.000

8.000

3. Dự kiến kết quả sản xuất

TT

Địa bàn huyện

Đến năm 2015

Đến năm 2020

Diện tích

(ha)

Năng suất

(tạ/ha)

Sản lượng

(tấn)

Diện tích

(ha)

Năng suất

(tạ/ha)

Sản lượng

(tấn)

1

Nghi Lộc

750

35

2.625

2.000

40

8.000

2

Diễn Châu

1.050

35

3.675

2.800

40

11.200

3

Đô Lương

300

35

1.050

800

40

3.200

4

Tân Kỳ

300

35

1.050

800

40

3.200

5

Thanh Chương

300

35

1.050

800

40

3.200

6

Nam Đàn

300

35

1.050

800

40

3.200

 

Tổng:

3.000

35

10.500

8.000

40

32.000

[...]