Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch vùng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất Chè tại tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 448/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 31/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Đinh Viết Hồng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 448/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 31 tháng 01 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT CHÈ TẠI NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ các quy định hiện hành về quản lý Đầu tư và Xây dựng;
Xét Tờ trình số 200 /TTr.QHNN&TL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Đoàn Quy hoạch nông nghiệp và thủy lợi Nghệ An; Đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 380/BC-SNN-KHTC ngày 28 tháng 12 năm 2012 về việc lập Quy hoạch vùng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất Chè tại tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Trên cơ sở điều kiện khí hậu, thời tiết, đất đai hiện có và Quy hoạch phát triển cây chè công nghiệp toàn tỉnh đến năm 2015, có tính đến 2020; kết hợp với sự phát triển khoa học, công nghệ của thể giới và trong nước để phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất chè nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị, bền vững và đảm bảo nguyên liệu cho các nhà máy chế biến chè trên địa bàn tỉnh. Qua đó góp phần xây dựng nền nông nghiệp Nghệ An phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả và có sức cạnh tranh cao; đảm bảo phát triển ổn định và bền vững cả trước mắt và lâu dài.
Hình thành và xây dựng được đội ngũ cán bộ, lao động kỹ thuật, lao động sản xuất có trình độ chuyên môn cao, đồng thời thay đổi được tư duy, tập quán sản xuất truyền thống chuyển sang sản xuất theo hướng hàng hóa, tập trung và ứng dụng công nghệ cao tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
a) Đến năm 2015: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất chè tại 32 vùng ở các huyện: Thanh Chương, Anh Sơn, Con Cuông và Kỳ Sơn với diện tích khoảng 1.000 ha chè kinh doanh 1.000 ha; năng suất dự kiến đạt 200 tạ/ha; sản lượng 20.000 tấn, tương đương 4.000 tấn búp khô; giá trị xuất khẩu đạt khoảng 5,0 triệu USD.
b) Đến năm 2020: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất chè tại 107 vùng ở các huyện: Thanh Chương, Anh Sơn, Con Cuông và Kỳ Sơn với diện tích khoảng 3.500 ha chè kinh doanh 3.500 ha; năng suất dự kiến đạt khoảng 250 tạ/ha; sản lượng 87.500 tấn, tương đương 17.500 tấn búp khô; giá trị xuất khẩu đạt khoảng 22,0 triệu USD.
a) Quy mô diện tích và địa bàn bố trí
Quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất chè có tính chất lâu dài, nhu cầu vốn đầu tư lớn, ưu tên các vùng đất có điều kiện thuận lợi cho đầu tư sản xuất, như: Quy mô tối thiểu một vùng có diện tích tập trung ≥ 10 ha, liền vùng, liền khoảnh; độ dốc ≤ 150; tầng dày canh tác ≥ 50cm và thuận lợi về giao thông, có điều kiện đáp ứng khả tưới. Tổng diện tích quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất chè trên địa bàn toàn tỉnh đến năm 2020 là 3.500 ha, được bố trí cụ thể như sau:
TT |
Địa bàn huyện |
Tổng diện tích (ha) |
Trên các hiện trạng |
|
Chè hiện trạng |
Hiện trạng khác |
|||
|
Tổng cộng |
3.500 |
3.500 |
|
1 |
Thanh Chương |
1.850 |
1.850 |
|
2 |
Anh Sơn |
1.000 |
1.000 |
|
3 |
Con Cuông |
300 |
300 |
|
4 |
Kỳ Sơn |
350 |
350 |
|
b) Hiện trạng đất vùng quy hoạch phân theo tầng tầng dày, độ dốc
TT |
Địa bàn huyện |
Tổng diện tích (ha) |
Tân theo tầng dày |
Phân theo độ dốc |
||
50-70 cm |
70-100 cm |
< 80 |
8 - 150 |
|||
1 |
Thanh Chương |
1.850 |
1.635 |
215 |
150 |
1.700 |
2 |
Anh Sơn |
1.000 |
917 |
83 |
160 |
840 |
3 |
Con Cuông |
300 |
250 |
50 |
150 |
150 |
4 |
Kỳ Sơn |
350 |
350 |
|
|
350 |
|
Tổng cộng |
3.500 |
3.152 |
348 |
460 |
3.040 |
2. Tiến độ đầu tư phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng CNC trong sản xuất chè
Căn cứ vào điều kiện đất đai và khả năng ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, dự kiến tiến độ đầu tư sản xuất vùng nông nghiệp ứng dụng CNC trong sản xuất chè trên địa bàn tỉnh đến 2020 như sau:
ĐVT: Ha
TT |
Địa bàn huyện |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
1 |
Thanh Chương |
150 |
350 |
500 |
800 |
1.100 |
1.300 |
1.550 |
1.850 |
2 |
Anh Sơn |
100 |
200 |
300 |
400 |
500 |
600 |
800 |
1.000 |
3 |
Con Cuông |
30 |
70 |
100 |
150 |
200 |
300 |
300 |
300 |
4 |
Kỳ Sơn |
30 |
70 |
100 |
150 |
200 |
300 |
350 |
350 |
|
Tổng |
310 |
690 |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
2.500 |
3.000 |
3.500 |
a) Dự kiến kết quả sản xuất theo tiến độ năm
TT |
Hạng mục |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
1 |
Tổng DT |
310 |
690 |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
2.500 |
3.000 |
3.500 |
2 |
DTKD (ha) |
310 |
690 |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
2.500 |
3.000 |
3.500 |
3 |
Năng suất dự kiến (tạ/ha) |
200 |
200 |
200 |
250 |
250 |
250 |
250 |
250 |
4 |
Sản lượng (tấn) |
6.200 |
13.800 |
20.000 |
37.500 |
50.000 |
62.500 |
75.000 |
87.500 |