Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2012 về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học đến năm 2015 do tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 82/KH-UBND
Ngày ban hành 22/06/2012
Ngày có hiệu lực 22/06/2012
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Lê Văn Hưởng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 22 tháng 06 năm 2012

 

KẾ HOẠCH

VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ SINH HỌC TỪ NAY ĐẾN NĂM 2015

Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Tỉnh ủy Tiền Giang về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học từ nay đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.

Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 06/12/2011 của Tỉnh ủy Tiền Giang về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từ nay đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.

Xét Tờ trình liên ngành số 55/TTr-SNN&PTNT-KHCN ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 20 tháng 9 năm 2011 và Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 06/12/2011 của Tỉnh ủy Tiền Giang.

I. ĐÁNH GIÁ THC TRẠNG V NG DNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ TRONG THỜI GIAN QUA:

Trong thời gian qua, công tác ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học công nghệ (KHCN) trong các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh đã đạt được các kết quả nhất định và đã bám vào yêu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Các mô hình ứng dụng thí điểm đã từng bước đi vào sản xuất đại trà, các đề tài - dự án sau khi nghiệm thu đều được ứng dụng, tạo điều kiện cho người sản xuất tiếp cận những tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất. Những thành tựu khoa học và công nghệ cùng với các chính sách đổi mới đã góp phần đưa các sản phẩm nông nghiệp, chế biến lương thực, thực phẩm tăng lên cả về năng suất lẫn chất lượng, nâng khả năng cạnh tranh ngày càng cao của hàng hóa nông sản, thực phẩm. Cụ thể như sau:

1. Đối vi lĩnh vc nông nghiệp:

- Trên cây lúa, đã ứng dụng công nghệ sinh học vào việc thanh lọc và phục tráng các giống lúa đặc sản xuất khẩu; áp dụng các biện pháp kỹ thuật như sử dụng các công cụ sạ hàng kết hợp đồng bộ biện pháp phòng trừ tổng hợp IPM để làm giảm chi phí sản xuất lúa, tăng năng suất lúa; nghiên cứu sử dụng vi khuẩn đối kháng để quản lý bệnh đốm vằn trên lúa; hình thành các vùng chuyên canh sản xuất lúa đặc sản và lúa thơm; thực hiện chương trình sản xuất lúa an toàn, chất lượng cao đạt tiêu chuẩn GlobalGAP; tuyển chọn được các giống lúa ngắn ngày ổn định với khả năng chịu phèn tốt cho năng suất cao.

- Trên cây ăn trái, đã nghiên cứu, ứng dụng thành công qui trình kỹ thuật chăm sóc - thu hoạch, tuyển chọn - phục tráng các giống cây có chất lượng cao, qui hoạch - cải tạo vườn cây đặc sản (vú sữa, sầu riêng, xoài cát Hòa Lộc, sơ ri); nhân giống cây đầu dòng cung cấp cho nông dân; nghiên cứu, ứng dụng các chế phẩm trừ sâu sinh học, các biện pháp phòng trừ tổng hợp để phòng ngừa bệnh trên cây trồng, hạn chế ô nhiễm môi trường đã góp phần nâng cao năng suất cây ăn trái của tỉnh lên vị trí đứng đầu các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long (giai đoạn 2000 - 2010, tăng 4,4%/năm và đạt khoảng 14,4 tấn/ha).

- Về chăn nuôi, đã triển khai thực hiện mô hình lai tạo giống dê, heo có năng suất, chất lượng cao và thực hiện chăn nuôi an toàn sinh học. Số lượng một số loại vật nuôi chủ yếu đều tăng như đàn bò tăng bình quân 21,93%/năm, đàn heo tăng bình quân 2,78%/năm, đàn gia cầm 2,37%/năm. Nhờ cải thiện chất lượng giống và áp dụng kỹ thuật mới nên sản lượng thịt heo hơi năm 2009 tăng gấp 1,6 lần so với năm 2000 (trong khi tổng đàn heo năm 2009 chỉ tăng 1,2 lần so với năm 2000); sản lượng sữa bò năm 2009 đạt 1.869 tấn, tăng gấp 66,7 lần so với năm 2000, tốc độ tăng bình quân là 59,48%/năm.

- Về thủy sản, đã thực hiện thành công các đề tài, dự án khoa học công nghệ (KHCN) về sản xuất giống tôm sú, nghêu, cua, tôm càng xanh, cá thát lát, cá rô đồng,…và thử nghiệm nuôi cá rô phi trên bè, nuôi cá tra thâm canh theo tiêu chuẩn SQF 1000CM nhằm thúc đẩy việc hình thành các vùng sản xuất giống, vùng nuôi tập trung để tăng nhanh năng suất, chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu chế biến, xuất khẩu thủy sản. Qua đó, trình độ chuyên môn của cán bộ thủy sản không ngừng được nâng lên, góp phần xây dựng hoàn chỉnh các qui trình kỹ thuật nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn GAP, SQF 1000CM và kịp thời chuyển giao kỹ thuật sản xuất giống các loại cho nhân dân.

2. Đối vi lĩnh vc công thương nghiệp:

Trong công nghiệp chế biến đã ứng dụng thành tựu CNSH để chế biến các sản phẩm chủ lực của tỉnh, như: cá, tôm, nghêu, các sản phẩm từ trái khóm, nước sơ ri… xuất khẩu ở dạng sơ chế bằng kỹ thuật đông lạnh. Một số loại trái cây khác: vú sữa, chôm chôm, nhãn, bắp (ngô), ớt… được sơ chế, bảo quản và đông lạnh nhanh để xuất khẩu, tuy nhiên số lượng rất ít chủng loại chưa đa dạng, chưa chế biến sâu. Sản phẩm chế biến truyền thống khác như: rượu, bia, nước giải khát, nước mắm, nước chấm, mắm tôm chà… sản xuất ở quy mô nhỏ lẻ, thủ công là chính.

Công nghiệp sinh học chưa phát triển. Các sản phẩm như chế phẩm bón gốc, chế phẩm M.a, B.b, chế phẩm EM, men tiêu hóa, phôi nấm ăn và nấm dược liệu… sản xuất ở quy mô nhỏ hoặc phụ thuộc giống gốc bên ngoài.

3. Đối vi lĩnh vc y tế:

Trong y tế, ch yếu ng dụng CNSH phc v cho chẩn đoán, điều trị bnh: Sử dng b kit chn đoán cúm A H5N1, viêm gan siêu vi A, B, C…; S dng chế phẩm Insulin trong điu trị tiu đưng; ng dng kịp thi các loại vắc-xin thế h mới trong phòng bnh như: Viêm gan siêu vi, Hib, dại, não mô cầu, viêm não Nht Bản B và các loại bệnh trong d án tiêm chủng mrng…

4. Đối vi lĩnh vc bo vtài nguyên và môi trường:

ng dng các chế phm cũng như các công nghệ sinh hc trong x môi trưng đt kết quả khá. S dụng cỏ Vetiver, hầm Biogas, chế phm EM trong xử lý cht thi chăn nuôi, x môi trưng nuôi trng thy sản. Sử dng công nghệ vi sinh xử lý rác thải sinh hoạt, chất thi công nghip, nưc thi y tế, các cơ sở kinh doanh, dch v. Đồng thi s dụng các chế phẩm sinh học trong sản xut nông nghip để giảm phát thải nguy hại cho môi trường, triển khai chương trình sản xuất sạch hơn trong công nghip nhm tiết kiệm năng lưng, giảm chi phí sản xuất giảm thiu chất thi.

Tuy nhiên, so với yêu cầu đy mạnh công nghip hóa, hiện đi hóa nông nghiệp, nông thôn, nhng kết qu nghiên cứu, ng dng khoa hc công nghệ nêu trên vẫn chưa tương xng với tiềm năng phát triển; mc đầu tư ca toàn hi cho thử nghiệm, ng dụng khoa hc công ngh vẫn còn thp; s vt cht kỹ thuật phc v nghiên cu, ng dng chuyển giao tiến b công ngh chưa đồng b; việc xây dng mt nền nông nghiệp sinh thái, hình thành các chui giá tr trong nông nghip còn ở bưc khởi đu.

T thc trạng nêu trên, việc phát trin nông nghiệp ng dụng công nghệ cao; công nghệ sinh hc phc v yêu cầu phát triển bn vng hết sc cn thiết, khách quan nhiệm v quan trng trong phát trin kinh tế - hi ca tnh nhà.

II. QUAN ĐIỂM, MC TIÊU:

1. Quan đim:

- Phát triển và ng dng công nghệ cao trong sản xut nông nghip, công nghiệp, y tế, bo v môi trưng hưng phát trin KHCN trng điểm gắn lin vi chiến lưc phát trin kinh tế - xã hi ca tnh. Đng thời, hình thành mt ngành kinh tế - k thuật quan trọng phc v cho s nghiệp công nghip hóa, hin đi hóa ca địa phương.

- Tập trung ch yếu nghiên cu ng dng và tiếp nhn các thành tu về tiên tiến của thế gii và trong nưc phù hp điu kiện ca tnh cho các lĩnh vc: nông nghip, công nghip chế biến, v sinh - an toàn thc phẩm, y tế bo vệ

môi trưng. Qua đó thúc đy s hình thành phát triển các doanh nghip sn xuất, kinh doanh, dịch vụ v CNSH; phát triển đồng b cả khu, vùng, doanh nghiệp nông nghiệp công ngh cao hoạt động đt hiu qu cao, chú trng gn kết nghiên cu - sản xuất th - thương mại hóa sn phm.

- Xây dng phát triển CNSH, nông nghip công ngh cao nhằm phát huy ti đa tiềm lc ca tnh, k c các doanh nghiệp và ca nhân dân. Đồng thi m rng, tiếp thu làm ch các công nghệ tiên tiến trong nưc thế giới, kết hp hin đi hóa các CNSH truyền thng. Tăng ng liên kết, phi hp vi vùng ĐBSCL vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong nghiên cu, ng dụng và tiêu th sn phm. Đồng thi, thúc đy hình thành phát triển các doanh nghiệp sn xut, kinh doanh, dch vụ hot động hiu quả.

- Đu tư tập trung cơ s h tầng KHCN, thiết b hin đi, đng b, phát triển CNSH, nông nghiệp công ngh cao đòi hi đu tư cao, thiết bị hin đi; do vy, cần la chọn để đu tư đúng hưng, đúng mc và đồng b phù hp vi điều kiên của tnh; la chn mt s sản phẩm ch lc, thiết yếu để đu tư phát trin.

[...]