ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 380/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 04
tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG CỦA UBND TỈNH VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 49/NQ-CP NGÀY 10/7/2014 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 4 BAN CHẤP HÀNH TRUNG
ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH LỚN ĐỂ NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
NHANH VÀ BỀN VỮNG KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ
trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam
là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1365/TTr-SCT ngày 31/12/2015 về
việc phê duyệt Chương trình hành động của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số
49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của
UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về tiếp
tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững
khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Minh Ngọc
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 49/NQ-CP
NGÀY 10/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ
4 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH LỚN ĐỂ
NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC
THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
380/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên)
I. MỤC TIÊU
- Thực
hiện tái cấu trúc nền kinh tế của tỉnh gắn với mô hình tăng trưởng, hội nhập quốc
tế toàn diện với trọng tâm là hội nhập kinh tế, thực hiện hiệu quả các cam kết
kinh tế quốc tế; hướng tới mục tiêu tỉnh Hưng Yên trở thành tỉnh phát triển bền
vững.
- Tiếp tục
cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh nhằm xây dựng môi trường đầu tư, kinh
doanh của tỉnh thực sự thông thoáng, minh bạch và thuận lợi cho các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh, tạo động lực cho thu hút đầu tư, phát triển
doanh nghiệp, tạo tiền đề vững chắc để phát triển mạnh hơn trong giai đoạn sau.
II. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG CHỦ YẾU
1.
Hoàn thiện pháp luật và thể chế kinh tế
- Rà
soát, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, cập nhật,
bổ sung, điều chỉnh đảm bảo phù hợp với văn bản mới của trung ương; ban hành
các văn bản mới rõ ràng, cụ thể, đảm bảo tính đồng bộ, minh bạch, khả thi, phù
hợp với tình hình thực tế của tỉnh nhưng vẫn đảm bảo phù hợp quy định chung,
các cam kết quốc tế. Tổng hợp những vướng mắc từ thực tiễn, những vấn đề mới
phát sinh trong quá trình thực thi văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, nhất
là trong lĩnh vực kinh tế, đề xuất các bộ, ngành liên quan và Chính phủ nghiên
cứu, điều chỉnh.
- Hoàn
thiện tổ chức, cơ chế hoạt động và nâng cao năng lực của chính quyền cơ sở, các
sở, ban, ngành, đặc biệt các cơ quan thuế, tài chính, đầu tư nhằm tăng cường quản
lý nhà nước về cạnh tranh, chống trợ cấp, chống bán phá giá, giải quyết tranh
chấp thương mại quốc tế trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng
và hoàn thiện các chương trình hành động, kế hoạch, đề án về hội nhập kinh tế
quốc tế từ nay đến năm 2020. Định kỳ rà soát, cập nhật các chương trình, kế hoạch
về công tác hội nhập kinh tế của tỉnh đảm bảo phù hợp với chỉ đạo chung của Chính
phủ và hướng dẫn, định hướng cụ thể của Bộ Công Thương.
2.
Nâng cao năng lực cạnh tranh địa phương, doanh nghiệp và sản phẩm
- Tiếp tục
cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI) nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và
ngoài nước. Ưu tiên phát triển các khu, cụm công nghiệp lớn để thu hút các dự
án công nghiệp công nghệ cao, tiên tiến, hiện đại, công nghiệp sạch,… có giá trị
gia tăng cao, thân thiện với môi trường, tăng thu ngân sách. Phấn đấu đến năm
2020 có thêm 2-3 khu công nghiệp mới và 10 cụm công nghiệp được đầu tư xây dựng
hạ tầng đi vào hoạt động. Tập trung giải quyết tốt các công việc còn tồn đọng
trong lĩnh vực giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, quản
lý các chủ đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp triển khai thực hiện theo
đúng quy hoạch được phê duyệt, đặc biệt là các khu công nghiệp có điều kiện thuận
lợi trong xây dựng hạ tầng, thu hút đầu tư như Khu công nghiệp Yên Mỹ II, Khu
công nghiệp Minh Quang và Khu công nghiệp Minh Đức.
- Tạo điều
kiện tối đa cho các doanh nghiệp trong các hoạt động sản xuất kinh doanh; tăng
cường công tác kiểm tra, thanh tra phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh và thỏa
đáng các khiếu nại đối với các vi phạm trong kinh doanh góp phần tạo lập môi
trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng.
- Đẩy mạnh cải
cách hành chính mà trọng tâm là thủ tục hành chính nhất là các thủ tục liên
quan đến đầu tư, xây dựng, xuất khẩu, thuế…, phát huy hiệu quả việc ứng dụng phần
mềm quản lý hồ sơ công việc và điều hành qua mạng Internet tại tất cả các sở,
ngành, địa phương trong tỉnh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của bộ phận "Một
cửa” các cấp, các ngành; thực hiện nghiêm việc đánh giá chỉ số cải cách hành
chính của các sở, ngành, địa phương và công bố công khai kết quả đánh giá, chỉ
đạo nhắc nhở các sở, ngành, địa phương đạt điểm đánh giá thấp khắc phục, sửa đổi
quy trình làm việc, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính,… tạo thuận lợi
tối đa cho việc giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, sản xuất,
kinh doanh của tổ chức, cá nhân.
- Tiếp tục
nghiên cứu các cơ chế, chính sách để hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động sản xuất,
kinh doanh ở những lĩnh vực mà tỉnh có lợi thế cạnh tranh, những lĩnh vực cần
được ưu tiên phát triển như may mặc, da giầy, thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản
thực phẩm, công nghiệp hỗ trợ sản phẩm công nghệ cao.
-Xây dựng
và thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp khai thác, mở rộng thị
trường xuất khẩu; liên doanh, liên kết với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tích cực thực hiện hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất
nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030.
- Tích cực
triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về xúc tiến thương mại trong và
ngoài nước; các chương trình xúc tiến đầu tư theo kế hoạch hàng năm; phát triển
thương mại điện tử, tập huấn và cập nhật thông tin hội nhập kinh tế quốc tế cho
doanh nghiệp.
- Chú trọng
phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua kế hoạch phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa, thực hiện chương trình hỗ trợ về vốn, đào tạo, tiếp cận thông tin,
công nghệ và thị trường; ưu tiên thu hút các doanh nghiệp tham gia cụm liên kết
ngành, tạo chuỗi giá trị bền vững cho các sản phẩm ưu tiên của tỉnh.
- Nghiên
cứu xác định các sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh, xây dựng và thực hiện
các chính sách, cơ chế khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm công nghiệp chủ lực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường
trong và ngoài nước phát triển bền vững.
3.
Phát triển đồng bộ các yếu tố của nền kinh tế thị trường
- Rà soát và triển khai các cơ chế, hệ thống quản
lý nhằm tăng cường tính công khai minh bạch, nâng cao tính pháp lý và giảm thiểu
rủi ro cho các giao dịch trên thị trường.
- Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý thị trường góp phần đảm bảo cạnh tranh
lành mạnh, xử lý nghiêm các hành vi gian lận thương mại, đầu cơ tăng giá, vi phạm
pháp luật cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Tăng
cường các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ để khuyến khích đầu tư cho sáng
tạo, phát triển và đổi mới công nghệ.
- Thực
thi tốt các quy định của pháp luật, cơ chế chính sách của nhà nước và tích cực
hỗ trợ việc hình thành, phát triển các loại thị trường vốn, khoa học công nghệ,
lao động,... trên địa bàn tỉnh.
4. Hiện
đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Triển
khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh theo hướng nâng
cao chất lượng, hiệu quả sản xuất hàng hóa, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học,
các quy trình sản xuất hiện đại, an toàn,… Chú trọng thu hút đầu tư phát triển
ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản của tỉnh có tiềm năng và lợi thế;
đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả mô hình kinh tế hợp tác trong nông
nghiệp, gắn kết người nông dân, hợp tác xã và các doanh nghiệp, thúc đẩy tiêu
thụ sản phẩm của địa phương.
- Nghiên
cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp; tổ
chức thực hiện Dự án đẩy mạnh phát triển cơ giới hóa nông nghiệp tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2015-2020; phát triển và ứng dụng mô hình sản xuất nông nghiệp cao; nghiên
cứu xây dựng các mô hình sản xuất nông sản an toàn kết hợp hình thành chuỗi giá
trị từ sản xuất, chế biến và tiêu thụ, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp;
tăng cường các hoạt động tư vấn, hỗ trợ đối với người nông dân trong sản
xuất, thâm canh, đặc biệt là việc ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ,
các quy trình sản xuất an toàn nhằm tạo ra sản phẩm chất lượng, an toàn hướng tới
xuất khẩu.
- Đẩy
nhanh phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại; tiếp tục đẩy
nhanh tiến độ triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
- Nâng
cao chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật đáp ứng các
quy định và tiêu chuẩn quốc tế; đẩy mạnh việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế
trong sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản.
5. Bảo
vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững
- Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/3/2013 của Chính phủ về một
số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; tổ chức triển khai
thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, các luật tài nguyên đã được ban hành;
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến
lược bảo vệ môi trường quốc gia năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên; Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hưng Yên; Dự án đầu tư
xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp bãi rác xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào,…
- Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững cho mọi đối tượng. Khuyến
khích các doanh nghiệp và các cơ sở kinh doanh sử dụng các công nghệ mới sạch
hơn, sử dụng tối ưu các nguyên vật liệu, giảm bao bì và đóng gói sản phẩm.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường tại các khu,
cụm công nghiệp; kiểm soát phòng ngừa các nguồn ô nhiễm gây tác động xấu
đến môi trường; thực hiện tốt việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự
án đầu tư; nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng công tác phối hợp trong quản lý nhà nước
về môi trường giữa các lực lượng, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường trên địa
bàn tỉnh, kiên quyết xử lý nghiêm, công khai, minh bạch các hành vi gây ô nhiễm
môi trường.
6.
Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực
- Thực hiện hiệu quả Quy hoạch phát triển nhân lực
tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 về quy mô, cơ cấu, cấp trình độ, ngành nghề
đào tạo đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật chất lượng cao cho thị trường lao động.
- Đẩy mạnh thực thi các giải pháp nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện trong hệ thống trường phổ thông, chú trọng giáo dục đạo đức,
lối sống, năng lực làm việc độc lập, sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập
nghiệp. Gắn việc phát triển các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, cơ sở đào
tạo với phát triển nguồn nhân lực phục vụ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các chế độ ưu đãi về sử dụng đất đai,
giảm tiền thuê đất, vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng các cơ sở phát triển nhân
lực; tăng đầu tư từ ngân sách nhà nước, huy động mọi nguồn lực trong xã hội để
phát triển nhân lực. Thực hiện chính sách nhà ở, chăm lo đời sống, vật chất
tinh thần cho công nhân ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu vực tập
trung sản xuất công nghiệp. Xây dựng và phát triển mạng lưới thông tin thị trường
lao động và dịch vụ về đào tạo, tìm kiếm, giới thiệu việc làm.
- Xây dựng và triển khai Chương trình đào tạo cho
cán bộ làm công tác liên quan trực tiếp đến hội nhập kinh tế quốc tế. Từng bước
hình thành đội ngũ nhân lực chất lượng cao theo chuẩn khu vực và từng bước tiến
tới chuẩn quốc tế.
- Bố trí cán bộ làm công tác nghiên cứu hội nhập
kinh tế quốc tế tại các đơn vị ổn định, lâu dài đảm bảo khả năng theo dõi, tổng
hợp tình hình.
7. Củng
cố, tăng cường cơ chế phối hợp, giám sát triển khai công tác hội nhập kinh tế
quốc tế
- Tiếp tục
kiện toàn và nâng cao năng lực cơ quan đầu mối về công tác hội nhập kinh tế quốc
tế của tỉnh nhằm đảm bảo cho công tác hội nhập được triển khai thống nhất,
xuyên suốt gắn kết chặt chẽ với hội nhập quốc tế trên tất cả các ngành, lĩnh vực
trên địa bàn tỉnh.
- Tăng
cường phối hợp giữa các sở, ban, ngành và đơn vị trong tỉnh, giữa các cơ quan
quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong việc triển khai chủ trương và chính sách
của Đảng, Nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phối hợp
chặt chẽ với các cơ quan trung ương trong việc xây dựng và triển khai các chiến
lược, chương trình hành động, đề án phát triển kinh tế... để phát huy được sức
mạnh tổng hợp của cả nền kinh tế trong cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Chú trọng
việc đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện các chủ trương, chính sách, chương
trình về hội nhập kinh tế quốc tế để kịp thời nắm bắt những vấn đề phát sinh và
đề xuất phương hướng giải quyết.
8. Tiếp
tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
- Tăng
cường tuyên truyền về quan điểm chỉ đạo và chủ trương, chính sách lớn của Đảng
và Chính phủ về phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế, phổ biến các
cam kết, trách nhiệm, nghĩa vụ quyền lợi của Việt Nam khi tham gia vào các tổ
chức kinh tế khu vực và thế giới nhằm tạo sự kiên định và đồng thuận cao trong
xã hội; đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các chương trình, sự kiện, hoạt động
hội nhập kinh tế quốc tế có sự tham gia của Việt Nam.
- Xây dựng
cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin về hội nhập kinh tế quốc tế giữa các cơ
quan quản lý nhà nước, giữa các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp nhằm bảo
đảm việc chia sẻ thông tin giữa các sở, ban, ngành, tạo điều kiện cho doanh nghiệp
và người dân dễ tiếp cận và nắm bắt kịp thời các thông tin về tình hình hội nhập
trong nước và quốc tế.
- Từng
bước xây dựng chuyên đề về hội nhập kinh tế quốc tế trên các trang thông tin của
tỉnh; nghiên cứu xây dựng chuyên đề hội nhập kinh tế quốc tế trên Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh.
- Tổ chức
các lớp tập huấn, phổ biến thông tin, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho
các cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên
cơ sở những nhiệm vụ, nội dung chủ yếu của Chương trình hành động này và căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ngành, địa phương tiếp tục chỉ đạo xây dựng
thành các nội dung, nhiệm vụ cụ thể trong kế hoạch, chương trình công tác hàng
năm và chương trình hành động cụ thể của sở, ngành, địa phương mình. Đối với
các chương trình, đề án, nhiệm vụ cụ thể đã được xác định tại Chương trình hành
động này, yêu cầu các cơ quan chủ trì và các đơn vị có liên quan chủ động triển
khai thực hiện đảm bảo tiến độ và chất lượng yêu cầu.
2. Giao
Sở Công Thương - cơ quan thường trực Ban Hội nhập quốc tế về kinh tế của tỉnh
tham mưu với Ban Hội nhập quốc tế về kinh tế và Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh
trong công tác chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc triển khai Chương trình
hành động này, định kì hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
DANH MỤC
NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Chương trình hành động của
UBND tỉnh Hưng Yên tại Quyết định số 380 /QĐ-UBND ngày 04/02/2016)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời hạn hoàn
thành
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện các chiến lược, chương
trình hành động, kế hoạch, đề án về hội nhập quốc tế từ nay đến 2020
|
CQ thường trực các
Ban HNQT
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Kế hoạch, đề án
|
2016
|
2
|
Tham mưu về cơ chế chính sách, hướng dẫn giúp đỡ
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
|
Chương trình Xúc
tiến thương mại
|
Hàng năm
|
3
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương
trình cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các mục tiêu CCHC
của tỉnh
|
Hàng năm
|
4
|
Tham mưu, đề xuất, trình UBND tỉnh ban hành Quyết
định của UBND tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo tinh
thần Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định
|
2016
|
5
|
Triển khai chương trình hành động thực hiện Chiến
lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2016-2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
|
Báo cáo
|
2016-2020
|
6
|
Triển khai Chương trình nâng cao năng lực cạnh
tranh xuất khẩu cho các doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn tỉnh thông qua
các chương trình xúc tiến thương mại.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành,
DNXK
|
Các chương trình
|
Hàng năm
|
7
|
Tiếp tục thực hiện
chương trình hỗ trợ về vốn, đào tạo nghề, tiếp cận thông tin, công nghệ và thị
trường đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh thông qua chương
trình khuyến công và xúc tiến thương mại
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương, DN, cơ sở SXCN
|
Các chương trình,
đề án
|
Hàng năm
|
8
|
Triển khai chương trình phát triển thương mại điện
tử quốc gia giai đoạn 2015-2020
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, DN
|
|
Hàng năm
|
9
|
Điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển công nghiệp;
Quy hoạch phát triển điện lực; Quy hoạch phát triển thương mại; Quy hoạch mạng
lưới bán buôn, bán lẻ, Quy hoạch xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quy hoạch
|
2015-2020
|
10
|
Quy hoạch mạng lưới kinh doanh LPG, Quy hoạch mạng
lưới kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá, sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên đến 2025 xét đến 2035
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Quy hoạch
|
2016
|
11
|
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ
Hưng Yên giai đoạn 2016-2025 định hướng đến 2030
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quy hoạch
|
2016-2017
|
12
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố; các xã trong tỉnh
|
Các xã được công
nhận NTM
|
Hàng năm
|
13
|
Triển khai xây dựng mô hình cánh đồng mẫu
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các địa phương
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Hàng năm
|
14
|
Tiếp tục triển khai, áp dụng mô hình nuôi trồng
an toàn VIETGAP
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các địa phương, DN
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Hàng năm
|
15
|
Triển khai thực hiện Luật Đất đai sửa đổi, Luật Bảo
vệ môi trường, các luật tài nguyên và các văn bản pháp luật có liên quan.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Tập huấn, tuyên
truyền
|
Từ 2015
|
16
|
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường
ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp…
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Chương trình, kế
hoạch kiểm tra, kiểm soát
|
Hàng năm
|
17
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các doanh nghiệp
|
Hội nghị, tập huấn
|
Hàng năm
|
18
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các
quy định về bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp ngành công thương trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các doanh nghiệp
|
Báo cáo kết quả công tác kiểm tra bảo vệ môi trường
ngành công thương
|
2016-2020
|
19
|
Tăng cường công tác tuyên truyền nhằm thay đổi nhận
thức của xã hội về học nghề, lập nghiệp; đẩy mạnh thông tin về hiệu quả hoạt
động dạy nghề, kết quả đào tạo nghề. Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả
dạy nghề, nhất là cho lao động ở nông thôn.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Chương trình, kế
hoạch
|
2015-2016
|
20
|
Tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến thông tin, kiến
thức về hội nhập kinh tế quốc tế cho các cán bộ quản lý nhà nước và doanh
nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các lớp đào tạo, tập
huấn
|
Hàng năm
|
21
|
Tập huấn đào tạo dành riêng cho các cán bộ làm
công tác hội nhập kinh tế quốc tế của địa phương
|
BCĐ HNQT tỉnh
|
Các sở, ngành, huyện,
thành phố
|
Các chương trình
đào tạo
|
Hàng năm
|