Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu | 10/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 04/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 11/08/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Thông |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2015/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 04 tháng 8 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG
YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 10/7/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho ngân sách cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho ngân sách cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ chung:
1.1. Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước được bố trí để đầu tư các chương trình, dự án và các hoạt động đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công.
1.2. Các dự án, công trình được bố trí vốn phải có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật khác liên quan; bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả đầu tư; phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
1.3. Ưu tiên bố trí vốn theo thứ tự sau: Hỗ trợ đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn vốn đã ứng trước; các công trình hoàn thành trước ngày 31/12/2015 nhưng còn thiếu vốn, các công trình chuyển tiếp của giai đoạn 2011-2015 chuyển sang giai đoạn 2016-2020, các dự án khởi công mới.
1.4. Trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, các huyện, thành phố dự phòng khoảng 15% để xử lý các vấn đề phát sinh theo quy định của Luật Đầu tư công.
1.5. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ nguồn vốn ngân sách tập trung.
2. Tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách tập trung giữa các huyện, thành phố
2.1. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thành phố
Về cơ bản kế thừa các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư theo quy định tại Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND. Theo đó, có 05 nhóm tiêu chí, bao gồm:
- Tiêu chí về dân số;
- Tiêu chí về số thu nội địa trên địa bàn các huyện, thành phố (không bao gồm các khoản thu từ hoạt động xuất nhập khẩu);
- Tiêu chí về diện tích: gồm diện tích đất tự nhiên và diện tích đất sản xuất nông nghiệp của các huyện, thành phố;
- Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm số xã, phường, thị trấn);
- Tiêu chí bổ sung (bổ sung cho các đơn vị hành chính là thành phố và huyện đang trong quá trình nâng cấp thành thị xã).
2.2. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
Các tiêu chí về số dân, diện tích đất tự nhiên, diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của các huyện, thành phố được tính theo số thực hiện trong niên giám thống kê năm 2014 do Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên ban hành. Số thu nội địa trên địa bàn các huyện, thành phố (không bao gồm các khoản thu từ hoạt động xuất nhập khẩu) được tính theo dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh giao tại Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08/12/2014. Phương pháp tính toán quy đổi điểm số của từng tiêu chí cụ thể theo bảng sau:
STT |
Tiêu chí |
Điểm |
I |
Tiêu chí về dân số |
|
|
- Dưới 80.000 người |
15 |
|
- Từ 80.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được tính thêm |
1 |
II |
Tiêu chí về thu ngân sách nội địa trên địa bàn huyện, thành phố |
|
|
- Dưới 50 tỷ đồng |
5 |
|
- Từ 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
0,5 |
|
- Từ 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, cứ tăng 10 tỷ đồng được tính thêm |
1 |
|
- Trên 200 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
3 |
III |
Tiêu chí diện tích |
|
1 |
Diện tích đất tự nhiên |
|
|
- Dưới 50 km2 |
10 |
|
- Từ 50 km2 đến 100 km2, cứ 20 km2 tăng thêm được tính thêm |
0,5 |
|
- Trên 100 km2, cứ 20 km2 tăng thêm được tính thêm |
1 |
2 |
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
- Dưới 5.000 ha |
10 |
|
- Trên 5.000 ha, cứ tăng thêm 1.000ha tăng thêm được tính thêm |
1 |
IV |
Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã |
|
|
Mỗi xã, phường, thị trấn |
3 |
V |
Tiêu chí bổ sung |
|
|
Thành phố Hưng Yên |
50 |
|
Huyện Mỹ Hào |
10 |