ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 860/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 06 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương
mại điện tử;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 689/QĐ-TTg
ngày 11/5/2014 về việc phê duyệt Chương trình phát
triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020; Quyết định số
07/2015/QĐ-TTg ngày 02/03/2015 về ban hành Quy chế quản lý và thực
hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 409/TTr-SCT ngày 20/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Kế
hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020".
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ chức
năng nhiệm vụ và nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện theo đúng các quy định
hiện hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành: Công Thương, tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông,
Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực
Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, CV; KT2BT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Minh Ngọc
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 860/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2011-2015
Thực hiện Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 12/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử (TMĐT) giai đoạn 2011-2015, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
2732/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 về việc
phê duyệt Kế hoạch
phát triển TMĐT tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2011-2015.
Sau 5 năm triển khai thực hiện, TMĐT
trên địa bàn tỉnh đã và đang góp phần tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh,
Hạ tầng phục vụ TMĐT bước đầu đã được
các cơ quan quản lý
nhà nước, các doanh nghiệp và người dân quan tâm đầu tư, từng bước tiếp cận với việc quảng bá giới thiệu sản phẩm của
mình trên mạng internet cả trong và
ngoài nước. Mức độ ứng dụng TMĐT của các
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp về tham gia mua bán, trao đổi trên mạng ngày càng tăng. Bên cạnh việc tuyên truyền các chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
nhà nước, những định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh, phát triển TMĐT... các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố cũng đã tích cực
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong việc cung cấp dịch vụ công, bước đầu hình thành mô hình chính quyền điện tử. Một số siêu thị, trung tâm mua sắm
và cơ sở phân phối đã áp dụng hình thức thanh toán thẻ khi mua hàng. Các đơn vị
cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán phí dịch vụ của
các hộ gia đình qua phương tiện điện tử.
Để hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia ứng dụng TMĐT trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, từ năm 2011 đến nay, ngân sách tỉnh đã hỗ trợ 60 doanh nghiệp xây dựng trang website để
giới thiệu, quảng bá, giao dịch bán hàng, trao đổi thông
tin tìm kiếm mở rộng thị trường; phối hợp với Cục TMĐT và Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương) tổ chức các lớp
đào tạo, tập huấn kiến thức về TMĐT
cho gần 600 cán bộ, công chức cơ quan
nhà nước và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Sau thời
gian triển khai thực hiện nhận thức về vị trí, vai trò cũng như những lợi ích của TMĐT trong công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước đã ngày
càng được nâng cao, tạo động lực cải cách để hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp tham gia sản xuất, kinh
doanh trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang hội nhập sâu với kinh tế
thế giới.
Theo đánh giá của Hiệp hội TMĐT Việt Nam (VECOM), chỉ số
TMĐT của Hưng Yên năm 2015 đứng thứ
19/63 tỉnh. Chỉ số về giao dịch G2B
(Chính phủ với Doanh nghiệp) năm 2015 đứng thứ 09. Chỉ số
về giao dịch B2B (Doanh nghiệp với Doanh
nghiệp) năm 2015 đứng thứ 23. Chỉ số về giao dịch B2C (Doanh nghiệp với Người tiêu dùng)
năm 2015 đứng thứ 21. Chỉ số về hạ tầng và nguồn nhân lực TMĐT năm 2015 đứng thứ 19.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển TMĐT của tỉnh thời gian qua vẫn còn không
ít tồn tại, hạn chế cần khắc phục như:
1. Phần lớn các doanh nghiệp trong tỉnh là doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn vốn ít, nguồn nhân lực chưa đủ mạnh
nên việc triển khai ứng dụng TMĐT còn
hạn chế; nhận thức
về tầm quan trọng, lợi ích của TMĐT trong các doanh nghiệp
chưa được đầy đủ và chưa đúng mức. Doanh nghiệp chưa thấy rõ vai trò, hiệu quả kinh tế của TMĐT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Độ tin
cậy, tính pháp lý của các giao dịch điện
tử chưa cao, còn bị ảnh hưởng
của tâm lý, thói quen mua hàng theo phương thức truyền thống.
2. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã
xây dựng website nhưng vẫn chỉ dừng ở mức cung cấp thông tin sản phẩm, dịch vụ đang kinh
doanh, giá mua, giá bán, phương thức
thanh toán. Nguồn nhân lực dành cho
TMĐT tại các doanh nghiệp còn hạn chế; hầu hết doanh nghiệp chưa có cán bộ chuyên trách về công
nghệ thông tin và TMĐT mà chủ yếu là kiêm nhiệm. Mặc dù các doanh nghiệp đã sử dụng nhiều
giải pháp trong hệ thống thanh toán, quản lý doanh nghiệp và các dịch vụ
trong TMĐT, nhưng nhìn chung việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT còn yếu.
3. Nhiều doanh nghiệp khả năng tài
chính hạn hẹp, khó có điều kiện trang bị máy tính, phần cứng, phần mềm và nguồn nhân lực đủ mạnh để vừa
có thể quản trị vừa có thể đẩy mạnh ứng dụng TMĐT.
4. Việc mua hàng
truyền thống theo kiểu chợ truyền thống vẫn đang là một
trong những cản trở lớn đối với việc thúc đẩy TMĐT phát triển ở các
doanh nghiệp.
5. TMĐT là lĩnh vực mới phát triển rất nhanh, vì vậy nhiều cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, người dân còn lúng túng với hoạt động của TMĐT; việc thực thi các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành còn
nhiều bất cập. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp về công nghệ thông tin,
về TMĐT còn hạn chế đó là những cản
trở để TMĐT chưa đáp ứng được yêu cầu
của đổi mới và hội nhập quốc
tế...
II. KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN TMĐT TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Triển khai các
giải pháp nhằm hỗ trợ phát triển lĩnh vực
TMĐT của tỉnh, đưa
TMĐT trở thành hoạt động được sử dụng, ứng dụng phổ biến trong các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh
nghiệp trong tỉnh; góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động
quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước; nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của tỉnh; thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa - hiện đại
hóa, phù hợp với tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: 70% dịch vụ công đạt mức độ 3 và 30% dịch vụ công đạt mức độ 4 trên Cổng
thông tin điện tử và hệ thống một cửa điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- 60% hệ thống
các siêu thị, trung tâm thương mại,
cơ sở phân phối hiện đại, cơ sở cung cấp
điện, nước, viễn thông và truyền thông sử dụng phương thức thanh toán bằng thẻ thanh toán và thanh toán qua phương tiện điện tử.
- Áp dụng phổ biến chứng thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch TMĐT.
- Mua sắm trực tuyến trở thành hình thức mua hàng phổ biến của người tiêu dùng.
- Ứng dụng rộng
rãi các hình thức thanh toán TMĐT giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp; giữa doanh nghiệp với khách hàng; giữa doanh
nghiệp với cơ quan nhà nước; giữa các
cá nhân với nhau; giữa cơ quan nhà nước với cá nhân.
- Phấn đấu đến
năm 2020, 30% doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT của
tỉnh và các sàn cung cấp dịch vụ TMĐT khác; ứng dụng TMĐT, sử dụng hệ thống thư điện tử có kết nối Internet để tìm kiếm thông
tin, tìm kiếm thị trường; 60% doanh
nghiệp có Website riêng để quảng bá thương
hiệu sản phẩm.
- 1.000 lượt cán
bộ doanh nghiệp, cán bộ quản lý nhà nước, thanh niên khởi nghiệp được tham dự các khóa đào tạo ngắn hạn về TMĐT.
2. Nội dung triển khai thực hiện
2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
về TMĐT:
a) Nâng cao kiến thức pháp luật về TMĐT
- Tổ chức tuyên truyền trên địa bàn tỉnh
để cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và công dân nắm vững
các quy định của pháp luật về TMĐT.
- Cập nhật, tuyên truyền các thông tin, các văn
bản mới quy phạm pháp luật về
hoạt động TMĐT, các quy định về quản lý dịch vụ TMĐT, thực
thi các quy định pháp luật liên quan tới TMĐT trên địa bàn
toàn tỉnh
- Tổ
chức các hoạt động rà soát, kiểm tra hàng năm nhằm nắm vững tình hình phát triển TMĐT trên địa bàn, làm cơ sở
cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về
TMĐT tại địa phương.
- Mỗi năm tổ chức ít nhất 01 lớp tập
huấn (từ 50 - 70 người) triển khai các văn bản pháp luật về TMĐT cho các đối tượng chuyên trách quản lý TMĐT, CNTT các cấp.
- Mỗi năm triển
khai từ 01 - 02 cuộc kiểm
tra liên ngành về lĩnh vực TMĐT tại địa phương.
b) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng
đồng về TMĐT thông qua các hoạt động
truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, hoàn thiện cẩm nang
TMĐT, các tờ rơi quảng bá về TMĐT;
xây dựng và quảng bá chỉ số phát triển
TMĐT của tỉnh.
c) Tập huấn phổ biến kiến thức phát triển nguồn nhân lực
TMĐT
Tổ chức tập huấn ngắn hạn cho cán bộ
nhà nước, doanh nghiệp, thanh niên khởi nghiệp và sinh viên về TMĐT theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh. Nội dung chủ yếu bao gồm: Tổng quan và lợi ích của TMĐT; các mô hình TMĐT trên thế giới và
Việt Nam; các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê TMĐT; dịch vụ công trực tuyến; lập kế hoạch ứng dụng và triển khai TMĐT cho doanh nghiệp; các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến; các
kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet; xây dựng và quản
trị Website TMĐT; ứng dụng marketing trực tuyến; sàn giao
dịch TMĐT.
Mỗi năm tổ chức
01-02 lớp bồi dưỡng cho khoảng 120-150 người là cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ doanh nghiệp,
thanh niên khởi nghiệp và sinh viên năm cuối các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
2.2. Xây
dựng phát triển kết cấu
hạ tầng và ứng dụng công nghệ, dịch vụ TMĐT
- Xây dựng và đẩy
mạnh các biện pháp khuyến khích các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ thông tin đầu tư và phát
triển hạ tầng cơ bản đảm bảo chất lượng
phục vụ TMĐT.
- Khuyến khích
các doanh nghiệp phát triển các tiện ích thanh toán qua
phương tiện điện tử hỗ trợ người mua thanh toán trực tuyến, thúc đẩy phát
triển TMĐT.
- Khuyến khích các tổ chức, doanh
nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ cho thuê thiết
bị tính toán, phần mềm
và các dịch vụ công nghệ thông tin và viễn thông khác.
2.3. Củng
cố, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về TMĐT
2.3.1. Xây dựng hệ thống quản lý thông tin doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý trực tuyến thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,
kết nối với Cổng thông tin điện tử các huyện, thành phố
và Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương. Hàng năm, cập nhật thông tin các doanh nghiệp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp quảng bá và định hướng quản lý kịp thời.
2.3.2. Cung cấp, cập nhật thông tin về
tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông
tin xuất khẩu Việt Nam - VNEK
- Khai thác thông tin về tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam và 63 tỉnh, thành phố trên cả nước; cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam theo các lĩnh vực ngành hàng trên Cổng
thông tin xuất khẩu Việt Nam (VNEX) có địa chỉ http://vietnamexport.com của Bộ Công
Thương.
- Hàng tháng, thu thập, biên tập thông tin về tiềm năng xuất khẩu của địa phương và danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu cập nhật lên VNEX.
2.3.3. Khai thác thông tin trên
Cổng thông tin thị trường nước ngoài
- Khai thác thông tin thị trường nước
ngoài trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài (TTNN) tại địa chỉ
http://vietnamexport.com.
Đồng thời giới thiệu, hướng dẫn doanh
nghiệp truy cập, khai thác.
- Hàng tháng trên cơ sở nguồn tin khai thác từ TTNN, xây dựng bản
tin điện tử cập nhật về
tình hình thị trường để cung cấp
cho các doanh nghiệp và các cơ quan chức năng trên địa bàn
tỉnh.
2.3.4. Tổ chức điều tra, thu thập
số liệu thống kê về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, TMĐT
trên địa bàn tỉnh
Định kỳ tổ chức điều tra, thu thập số liệu thống kê về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT trên địa bàn tỉnh nhằm nắm bắt kịp thời thực trạng và xu hướng phát triển để tham mưu cho UBND tỉnh giải pháp quản lý hiệu quả lĩnh vực TMĐT
và công nghệ thông tin.
2.4. Hỗ
trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
ứng dụng TMĐT
2.4.1. Hỗ trợ doanh nghiệp thiết lập và sử dụng hệ thống thư điện tử với tên miền dùng riêng của doanh nghiệp
Hỗ trợ và tư vấn
cho doanh nghiệp ứng dụng và triển khai hệ thống thư điện tử với tên miền dùng riêng của doanh nghiệp.
2.4.2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website
TMĐT
Hỗ trợ doanh nghiệp có định hướng và xây dựng Website
TMĐT phù hợp với mô hình, sản phẩm của
doanh nghiệp. Ngoài ra tư vấn cho doanh nghiệp triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, quy trình kinh doanh theo mô hình B2C tiên tiến
trên thế giới, cách thức tích hợp
công cụ thanh toán trực tuyến, cách thức quảng bá, Marketing hiệu quả cho Website TMĐT. Mỗi năm lựa chọn 10-20 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
xây dựng mới Website TMĐT.
2.4.3. Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng marketing trực
tuyến nhằm xây dựng thương hiệu trên môi trường
Internet.
Khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu trên
môi trường Internet thông qua marketing trực tuyến. Mỗi
năm lựa chọn 10 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hỗ trợ xây dựng thương hiệu
trên môi trường internet.
2.4.4. Xây dựng, vận hành, nâng cấp và duy trì sàn giao dịch TMĐT của tỉnh:
- Xây dựng sàn
giao dịch TMĐT của tỉnh đủ điều kiện về cơ sở vật
chất, kỹ thuật, các công cụ tiện ích và các nguồn lực cần
thiết tạo môi trường giao dịch thuận
tiện, an toàn.
- Nâng cấp về mặt kỹ thuật, tích hợp sàn giao dịch vào các cổng thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp thông
tin, tạo cơ hội giao thương, thực hiện các giao dịch qua mạng
Internet thông qua sàn giao dịch TMĐT
của tỉnh.
2.5. Khảo sát, học tập kinh nghiệm và các nhiệm vụ khác
- Tổ chức các
đoàn đi tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm các nước và các địa phương xây
dựng và triển khai kế hoạch TMĐT đạt
kết quả tốt, khảo sát một số doanh nghiệp ứng dụng thành công TMĐT trong sản xuất, kinh doanh.
- Tổ
chức, cử cán bộ phụ trách TMĐT và công nghệ
thông tin dự hội thảo tập huấn, hội nghị trong và
ngoài nước do các Bộ, ngành tổ chức.
3. Nhu cầu và nguồn kinh phí
Tổng kinh phí dự kiến triển khai kế
hoạch TMĐT của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 là:
5.050.000.000đ (Năm tỷ, không trăm năm mươi triệu đồng). Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ Trung ương thông
qua Trung tâm Phát triển TMĐT (EcomViet) là; 1.250.000.000đ (Một tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng).
- Kinh phí ngân sách tỉnh là: 2.150.000.000 đ (Hai tỷ một trăm năm mươi triệu đồng).
- Kinh phí doanh nghiệp đối ứng: 1.650.000.000 đ (Một tỷ sáu trăm năm mươi triệu đồng).
Bảng tổng
hợp, phân bổ kinh phí từng năm:
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nguồn
kinh phí
|
Năm
thực hiện
|
Tổng cộng
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Hỗ trợ từ TW
thông qua Trung tâm phát triển TMĐT (Ecomviet)
|
250
|
250
|
250
|
250
|
250
|
1.250
|
II
|
Kinh phí từ Ngân sách tỉnh
|
350
|
450
|
450
|
450
|
450
|
2.150
|
III
|
Doanh nghiệp đối ứng
|
250
|
350
|
350
|
350
|
350
|
1.650
|
|
Tổng Cộng
|
|
|
|
|
|
5.050
|
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu
mối chủ trì thực hiện kế hoạch, phối hợp chặt
chẽ với Cục TMĐT và Công nghệ thông tin, Bộ Công
Thương và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện
hiệu quả nội dung Kế hoạch.
- Thường xuyên
kiểm tra, đánh giá và hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch với Bộ Công Thương và UBND tỉnh; tổng kết
tình hình thực hiện vào năm kết thúc Kế hoạch.
- Tiếp nhận những
kiến nghị, phản ánh của các tổ chức,
cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá
trình tổ
chức thực hiện; kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của
tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.
- Hàng năm xây dựng Kế hoạch, dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư thẩm định bố trí ngân sách thực
hiện Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở
Công Thương trong việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ thông tin và TMĐT; đào tạo
các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp
về các nội dung liên
quan đến công nghệ thông tin và TMĐT; triển
khai chữ ký số và chứng thực chữ ký số
trong các giao dịch TMĐT; triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
đề án, chương trình phát triển công nghệ
thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh, gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính
phủ điện tử.
- Chỉ đạo các
doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ phát triển
TMĐT; xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển
giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin
và TMĐT.
- Phối hợp với
Công an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch TMĐT.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan xem xét, thẩm định và trình
UBND tỉnh phê duyệt các dự án, kế hoạch đầu tư các hạng mục về công nghệ thông tin,
các dự án phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Tham mưu, bố trí
cân đối nguồn vốn ngân sách địa
phương hàng năm để đảm bảo nguồn kinh phí thực
hiện kế hoạch.
5. Công an tỉnh
Phối hợp với các
sở, ngành chức năng đẩy mạnh ứng dụng
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; kiểm tra,
kiểm soát đảm bảo an toàn, an ninh trong TMĐT.
6. UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có
liên quan
- Căn cứ nội dung của Kế hoạch,
phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; tuyên truyền, phổ biến, đào tạo về TMĐT cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị
mình.
- Các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án
của các cơ quan nhà nước trong việc phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh; chủ động ứng dụng TMĐT trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Công Thương tổng hợp, đề xuất) xem xét quyết định./.
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TMĐT TỈNH HƯNG YÊN GIAI
ĐOẠN 2016-2020
(Kèm
theo Quyết định số: 860/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
NS
tỉnh
|
NS
TW
|
DN
đối ứng
|
Tổng Cộng
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về TMĐT
|
|
|
250
|
100
|
|
350
|
1.1
|
Tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức về
TMĐT, triển khai pháp luật về TMĐT
|
Sở Công Thương
|
Trung tâm Phát triển TMĐT - Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan
|
100
|
100
|
|
200
|
1.2
|
Tập huấn phổ biến kiến thức phát triển nguồn
nhân lực TMĐT
|
Sở Công Thương
|
Trung tâm Phát
triển TMĐT - Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan
|
150
|
|
|
150
|
2
|
Phát triển và ứng dụng công nghệ,
dịch vụ TMĐT
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên
quan
|
140
|
300
|
|
440
|
3
|
Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT
|
|
|
340
|
400
|
|
740
|
3.1
|
Xây dựng hệ thống quản lý thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Trung tâm Phát triển TMĐT - Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan
|
150
|
250
|
|
420
|
3.2
|
Khai thác thông
tin trên Cổng thông tin TTNN
|
Sở Công Thương
|
Trung tâm Phát triển TMĐT - Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan
|
120
|
50
|
|
170
|
3.3
|
Tổ chức điều tra, thu thập số liệu thống kê về
tình hình ứng dụng công nghệ
thông tin, TMĐT trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên
quan
|
70
|
100
|
|
150
|
4
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT
|
|
|
1.120
|
450
|
1.150
|
2.720
|
4.1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thiết lập và sử dụng hệ thống thư điện tử với tên miền dùng riêng của doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Trung tâm Phát triển TMĐT - Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan
|
220
|
100
|
150
|
470
|
4.2
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp xây dựng website TMĐT
|
Sở Công Thương
|
Trung tâm Phát triển TMĐT - Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan
|
900
|
350
|
1.000
|
2.250
|
|
Khảo sát, học tập kinh nghiệm và
các nhiệm vụ khác
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên
quan
|
300
|
|
500
|
800
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
2.150
|
1.250
|
1.650
|
5.050
|