Quyết định 3586/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
Số hiệu | 3586/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Trần Kim Mai |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3586/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT LÒNG SÔNG TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 101/2006/NQ-HĐND ngày 27/9/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Tờ trình số 6068/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, với một số nội dung chính như sau:
1. Về tổng hợp tài nguyên cát sông trên địa bàn tỉnh:
Tổng trữ lượng tài nguyên cát sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang là: 96,24 triệu m3, bao gồm trữ lượng cát trên sông Tiền là 94,91 triệu m3 và trên sông Vàm Cỏ là 1,33 triệu m3; trữ lượng có thể đầu tư khai thác đạt hiệu quả kinh tế là: 50,30 triệu m3.
Lượng cát bổ cập trên sông Tiền khu vực hạ lưu ngã 3 sông Cổ Chiên là 6,4 triệu m3/năm.
2. Quy hoạch khung các khu vực thăm dò, khai thác:
a) Không gian:
- Các khu vực khung được phép thăm dò, khai thác đến năm 2020 như sau:
+ Khu vực I: từ xã Tân Thanh đến xã An Hữu huyện Cái Bè, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.
+ Khu vực II: từ xã Hòa Hưng đến vàm Cái Thia huyện Cái Bè, được khai thác tối đa đến độ sâu: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.
+ Khu vực III: các nhánh phía Bắc và phía Nam cù lao Tân Phong:
Nhánh phía Bắc cù lao Tân Phong: được khai thác đến độ sâu -15m; thường xuyên kiểm tra lòng dẫn; khoảng cách khai thác cách bờ 100m.
Nhánh phía Nam cù lao Tân Phong: được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.
+ Khu vực IV: Nhánh sông Tiền bờ Nam cồn Tân Phong huyện Cai Lậy, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -17m.
+ Khu vực V: từ xã Ngũ Hiệp (cuối cù lao Tân Phong) đến sông Rạch Gầm xã Kim Sơn huyện Châu Thành, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -12m; đới giữa sông sâu -17m.
+ Khu vực VI: phía Tây, phía Bắc, phía Nam Cồn Thới Sơn gồm các xã: Song Thuận, huyện Châu Thành; xã Bình Đức, xã Thới Sơn, thành phố Mỹ Tho, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -10m; đới giữa sông sâu -15m.
+ Khu vực VII: xã Xuân Đông, xã Hòa Định huyện Chợ Gạo, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -9m; đới giữa sông sâu -14m.
+ Khu vực VIII: sông Cửa Tiểu được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -8m; đới giữa sông sâu -12m.
+ Khu vực IX: sông Cửa Đại được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -8m; đới giữa sông sâu -12m.
- Bổ sung khu vực được đầu tư thăm dò khai thác cát trên sông Vàm Cỏ thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang:
+ Khu vực X: sông Vàm Cỏ được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.