Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 101/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020

Số hiệu 62/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2013
Ngày có hiệu lực 22/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Danh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2013/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 101/2006/NQ-HĐND NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT LÒNG SÔNG TIỀN, TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 101/2006/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 176/BC-HĐND ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 101/2006/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 tháng 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 với các nội dung cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh tên Quy hoạch thành: “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông tỉnh Tiền Giang đến năm 2020”.

2. Khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 101/2006/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2006 quy định Nội dung cơ bản của Quy hoạch được thay thế như sau:

a) Về tổng hợp tài nguyên cát sông trên địa bàn tỉnh:

Tổng trữ lượng tài nguyên cát sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang là: 96,24 triệu m3, bao gồm trữ lượng cát trên sông Tiền là 94,91 triệu m3 và trên sông Vàm Cỏ là 1,33 triệu m3; trữ lượng có thể đầu tư khai thác đạt hiệu quả kinh tế là: 50,30 triệu m3.

Lượng cát bổ cập trên sông Tiền khu vực hạ lưu ngã 3 sông Cổ Chiên là 6,4 triệu m3/ năm.

b) Quy hoạch khung các khu vực thăm dò, khai thác:

- Không gian:

Các khu vực khung được phép thăm dò, khai thác đến năm 2020 như sau:

+ Khu vực I: từ xã Tân Thanh đến xã An Hữu huyện Cái Bè, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.

+ Khu vực II: từ xã Hòa Hưng đến Vàm Cái Thia huyện Cái Bè, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.

+ Khu vực III: các nhánh phía Bắc và phía Nam cù lao Tân Phong:

Nhánh phía Bắc cù lao Tân Phong: được khai thác đến độ sâu -15m; thường xuyên kiểm tra lòng dẫn; khoảng cách khai thác cách bờ 100m.

Nhánh phía Nam cù lao Tân Phong: được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m đới giữa sông sâu -20m.

+ Khu vực IV: Nhánh sông Tiền bờ Nam cồn Tân Phong huyện Cai Lậy, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -17m.

+ Khu vực V: từ xã Ngũ Hiệp (cuối cù lao Tân Phong) đến sông Rạch Gầm xã Kim Sơn, huyện Châu Thành được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -12m; đới giữa sông sâu -17m.

+ Khu vực VI: phía Tây, phía Bắc, Nam Cồn Thới Sơn gồm các xã: Song Thuận, huyện Châu Thành; xã Bình Đức, Thới Sơn, Thành phố Mỹ Tho được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -10m; đới giữa sông sâu -15m.

+ Khu vực VII: xã Xuân Đông, Hòa Định huyện Chợ Gạo được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -9m; đới giữa sông sâu -14m.

+ Khu vực VIII: sông Cửa Tiểu được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -8m; đới giữa sông sâu -12m;

[...]