HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2014/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 10
tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT LÒNG SÔNG ĐẾN
NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh
trình bày Tờ trình số 2641/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 về việc điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến
Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất việc điều chỉnh, bổ sung tại Nghị
quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến
Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh phân kỳ thời
gian thăm dò và khai thác khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre năm 2010 và định
hướng đến năm 2020, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu:
a) Quy hoạch thăm dò, khai thác và
sử dụng khoáng sản cát lòng sông, nhằm sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm, hiệu
quả nguồn tài nguyên khoáng sản, là cơ sở pháp lý để thực hiện việc cấp phép
thăm dò, cấp phép khai thác khoáng sản cát lòng sông và nhằm tăng cường công
tác quản lý nhà nước về khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật.
b) Đánh giá hiện trạng nguồn tài
nguyên khoáng sản cát lòng sông của tỉnh và khả năng đáp ứng nguồn tài nguyên
khoáng sản; xác định nhu cầu thăm dò khai thác trong từng giai đoạn từ nay đến
năm 2020 và làm cơ sở định hướng phát triển cho những năm tiếp theo, phục vụ
cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đảm bảo cho sự phát triển
bền vững.
c) Bảo đảm yêu
cầu về môi trường, sinh thái, về cảnh quan thiên nhiên và các tài nguyên thiên
nhiên khác.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch (Phụ lục kèm theo).
a) Khoanh định khu
vực cấm và tạm thời cấm khai thác khoáng sản:
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch
năm 2009 thêm 16 vùng cấm và tạm thời cấm hoạt động thăm dò khai thác cát
(trong đó: Sông Tiền 5 vùng, sông Hàm Luông 4 vùng, sông Cổ Chiên 5 vùng, sông
Ba Lai 2 vùng).
b) Đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò,
khai thác một số khu mỏ:
Các khu vực đưa ra khỏi quy hoạch
thăm dò, khai thác gồm 07 khu mỏ (trong đó: Sông Tiền 01 khu mỏ, sông Hàm Luông
4 khu mỏ, sông Cổ Chiên 02 khu mỏ) với diện tích 555,66ha.
c) Điều chỉnh một phần diện tích
các khu mỏ:
Điều chỉnh một phần diện tích 03
khu mỏ (trong đó: Sông Cổ Chiên 02 khu mỏ, sông Hàm Luông 01 khu mỏ), với diện
tích điều chỉnh giảm 35ha.
d) Bổ
sung vùng quy hoạch thăm dò, khai thác cát giai đoạn năm 2014 đến năm 2015, gồm
02 vùng (trong đó: Sông Hàm Luông 01 vùng, sông Cổ Chiên 01 vùng), với tổng diện
tích giảm 368,04ha, tổng trữ lượng cấp tài nguyên 333 là 9.906.979m3.
đ) Điều
chỉnh vùng quy hoạch thăm dò và khai thác cát giai đoạn từ năm 2016 đến năm
2020, gồm 04 vùng (trong đó: Sông Tiền 02 vùng, sông Hàm Luông 02 vùng) với tổng
diện tích giảm 449,98ha, tổng trữ lượng cấp tài nguyên 333 là 14.428.980m3.
e) Điều chỉnh
quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông, gồm 10 vùng
dự trữ (trong đó sông Tiền 02 vùng, sông Hàm Luông 04 vùng và sông Cổ Chiên 04 vùng) với tổng trữ lượng cấp tài nguyên 333 là
74.288.287m3, diện tích tăng 2.328,58ha.
g) Bổ sung vùng quy hoạch dự trữ khoáng sản cát
lòng sông, gồm 09 vùng (trong đó sông Tiền 02 vùng, sông Hàm Luông có 01 vùng,
sông Cổ Chiên 03 vùng, sông Ba Lai 03 vùng) với tổng diện tích 737,24ha, tổng
trữ lượng cấp 333 là 34.324.838m3.
Riêng việc bổ sung vào vùng quy hoạch
dự trữ khoáng sản cát lòng sông trên sông Ba Lai ký hiệu BL.1, khu vực các xã
Phong Nẫm (Giồng Trôm), xã Long Hòa (Bình Đại) với tổng diện tích 15,85ha, tổng
trữ lượng cấp 333 là 765.700m3;
BL.3, khu vực các xã Phong Mỹ, Châu Hòa (Giồng Trôm), Châu Hưng, Thới Lai (Bình
Đại) với tổng diện tích 54,72ha, tổng trữ lượng cấp 333 là 3.266.545m3
và BL.5, khu vực các xã Châu Hòa, Châu Bình, (Giồng Trôm) xã Tân Mỹ (Ba Tri) và
xã Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long (Bình Đại) với tổng diện tích 158,35ha, tổng
trữ lượng cấp 333 là 6.650.700m3, khi tiến hành khai thác phải trình
thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Giải pháp triển khai, thực hiện
quy hoạch:
a) Xây dựng, hoàn thiện cơ chế quản
lý thăm dò, khai thác khoáng sản theo hướng đảm bảo tính thống nhất và chặt chẽ,
không chồng chéo, nâng cao tính cơ động và hiệu quả của việc quản lý, bảo vệ và
khai thác tài nguyên.
b) Kiểm tra, khảo sát thực tế,
đánh giá lại trữ lượng đối với các mỏ đã thăm dò, đánh giá trữ lượng đang làm
thủ tục cấp phép khai thác. Nếu độ sâu vượt cote -14m hoặc có dấu hiệu sạt lở
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét không cấp
phép.
c) Thông báo, công khai rộng rãi
trên các phương tiện thông tin đại chúng về sản lượng và thời gian khai thác của
các mỏ cát đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép thăm dò, khai thác, đồng thời
yêu cầu các đơn vị hoạt động khai thác lập biển báo công khai các thông tin
khai thác tại khu vực mỏ khai thác để nhân dân theo dõi, tham gia giám sát.
d) Ban hành quy định về giá tối
thiểu của khoáng sản cát lòng sông để làm cơ sở tính thuế phù hợp với thực tế.
đ) Rà
soát, khoanh định các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vật liệu
xây dựng thông thường để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
e) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản, thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ
tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường và bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại
khu vực có khoáng sản.
g) Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện quy hoạch về tài nguyên khoáng sản; kịp thời phát hiện,
ngăn chặn và xử lý những hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật;
h) Triển khai việc thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11
năm 2013 của Chính Phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản; quy hoạch khu vực cấm hoạt động khoáng sản.
i) Tăng cường công tác giám sát việc
cải tạo, phục hồi môi trường. Rà soát các vị trí, khu vực đã khai thác khoáng sản
nhưng chưa cải tạo phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh để có biện pháp xử lý
đúng quy định của pháp luật.
k) Rà soát, đánh giá các tổ chức,
cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công
tác bảo vệ, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để
chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm.
l) Rà soát việc thực hiện nghĩa vụ
tài chính trong hoạt động khoáng sản của các đơn vị để thu nộp vào ngân sách
Nhà nước. Tăng cường quản lý chặt chẽ các khu vực đang hoạt động khoáng sản, chỉ
triển khai cấp phép theo quy hoạch các điểm mỏ mới khi thật sự cần thiết.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hằng năm có đánh giá kết quả thực
hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm
2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC
CÁT LÒNG SÔNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Khoanh định khu
vực cấm và tạm thời cấm khai thác khoáng sản:
STT
|
Tên vùng cấm
và tạm thời cấm
|
Ký hiệu trên bản
đồ
|
Điểm gốc
|
Tọa độ VN
2000, múi 6 độ
|
Lý do cấm và tạm
thời cấm thăm dò khai thác cát
|
X(m)
|
Y(m)
|
Sông Tiền
|
1
|
Đoạn sông nhánh Nam cù lao Bổn Thôn
|
ST.4c
|
1
|
1141382
|
1137143
|
Cấm do lòng sông
nhỏ hẹp
|
2
|
1141266
|
1137197
|
3
|
1141289
|
1136907
|
4
|
1141035
|
1136944
|
5
|
1140879
|
1136700
|
6
|
1141160
|
1136210
|
7
|
1141217
|
639392
|
2
|
Đoạn sông có cảng
Giao Long
|
ST.6b
|
1
|
1141060
|
656124
|
Cấm để bảo vệ an
toàn khu cảng Giao Long
|
2
|
1140565
|
656856
|
3
|
1140333
|
657377
|
4
|
1139768
|
656998
|
5
|
1140531
|
655766
|
3
|
Đoạn sông nhánh Bắc cù lao Tam Hiệp
|
ST.6d
|
1
|
1139496
|
661746
|
Cấm do lòng sông
nhỏ hẹp
|
2
|
1138560
|
663165
|
3
|
1138434
|
663052
|
4
|
1139305
|
661874
|
5
|
1139347
|
661686
|
4
|
Đoạn sông nhánh Đông cù lao Tam Hiệp
|
ST.6f
|
1
|
1136921
|
666291
|
Cấm do lòng sông
nhỏ hẹp
|
2
|
1136318
|
666955
|
3
|
1136270
|
666896
|
4
|
1136800
|
666222
|
5
|
Đoạn sông Cửa Đại có cảng cá Bình Đại
|
ST.9b
|
1
|
1129197
|
687526
|
Cấm để bảo vệ an
toàn khu cảng cá Bình Đại
|
2
|
1128149
|
689826
|
3
|
1127108
|
689353
|
4
|
1128311
|
687083
|
2
|
1130087
|
666207
|
3
|
1129848
|
666051
|
4
|
1130481
|
665136
|
Sông Hàm Luông
|
6
|
Đoạn sông nhánh Nam cù lao Cái Gà xã Long Thới
(Chợ Lách)
|
HL.2c
|
1
|
1133547
|
628940
|
Cấm do lòng sông
nhỏ hẹp
|
2
|
1132657
|
630633
|
3
|
1132452
|
630560
|
4
|
1133342
|
628785
|
7
|
Đoạn sông khu vực Tây cù lao Lan
|
HL.5e
|
1
|
1126851
|
649068
|
Cấm do lòng sông
nhỏ hẹp
|
2
|
1126943
|
649339
|
3
|
1123713
|
650281
|
4
|
1123773
|
650157
|
8
|
Khu vực Bắc cù lao Đất
|
HL.9a
|
1
|
1107469
|
667521
|
Cấm để bảo vệ an
toàn cáp điện ngầm 22KV ra cù lao Đất
|
2
|
1108381
|
668256
|
3
|
1108181
|
668583
|
4
|
1107136
|
667752
|
9
|
Khu vực bến phà Mỹ An - An Đức
|
HL.9e
|
1
|
1105313
|
667339
|
Cấm để bảo vệ an
toàn bến phà
|
2
|
1106914
|
670097
|
3
|
1106369
|
671050
|
4
|
1104972
|
668724
|
Sông Cổ Chiên
|
10
|
Đoạn sông nhánh Tây Bắc cù lao Phú Đa
|
CC.1c
|
1
|
1134949
|
615022
|
Cấm do lòng sông
nhỏ hẹp
|
2
|
1134632
|
615822
|
3
|
1134182
|
615772
|
4
|
1134093
|
614198
|
5
|
1134314
|
614251
|
6
|
1134302
|
615704
|
7
|
1134764
|
615002
|
11
|
Đoạn sông
nhánh khu bảo tồn ốc Gạo, huyện Chợ Lách
|
CC.3a
|
1
|
1134615
|
615885
|
Cấm để bảo vệ an
toàn khu bảo tồn sinh thái ốc Gạo
|
2
|
1133056
|
619609
|
3
|
1132841
|
619226
|
4
|
1134182
|
615832
|
12
|
Đoạn sông nhánh sông Tân Định (Thành Thới A, Mỏ
Cày Nam)
|
CC.6b
|
1
|
1111931
|
642094
|
Cấm do lòng sông
nhỏ hẹp và cầu phụ Cổ Chiên
|
2
|
1107305
|
647560
|
3
|
1107275
|
647295
|
4
|
1107834
|
646320
|
5
|
1107910
|
646161
|
6
|
1111663
|
642071
|
13
|
Khu vực cầu Cổ Chiên (đang thi công)
|
CC.6d
|
1
|
1110174
|
642827
|
Cấm để bảo vệ an
toàn cầu chính Cổ Chiên
|
2
|
1108878
|
644204
|
3
|
1108218
|
643630
|
4
|
1109633
|
642333
|
14
|
Khu vực cảng cá Thạnh Phú
|
CC.9d
|
1
|
1089342
|
671308
|
Cấm để bảo vệ an
toàn cảng cá
|
2
|
1088737
|
672105
|
3
|
1088118
|
671412
|
4
|
1088767
|
670742
|
Sông Ba Lai
|
15
|
Đoạn sông khu vực Long Hòa, Châu Hưng (Bình Đại)
Phong Nẫm, Phong Mỹ (Giồng Trôm)
|
BL.2
|
1
|
1133771
|
659457
|
Cấm do lòng sông
nhỏ hẹp
|
2
|
1133419
|
660539
|
3
|
1133160
|
660486
|
4
|
1133504
|
659325
|
16
|
Đoạn sông khu vực Thới Lai (Bình Đại), Châu Hòa
(Giồng Trôm)
|
BL.4
|
1
|
1130742
|
665321
|
Cấm do lòng sông nhỏ
hẹp
|
2
|
1130087
|
666207
|
3
|
1129848
|
666051
|
4
|
1130481
|
665136
|
5
|
1106234
|
648691
|
6
|
1105763
|
648475
|
7
|
1106219
|
647584
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đưa ra khỏi Quy
hoạch thăm dò, khai thác một số khu mỏ:
STT
|
Tên vùng mỏ và
đơn vị được cấp giấy phép khai thác
|
Diện
tích (ha)
|
Trữ lượng cát
còn lại đến 2013 (m3)
|
Sông Tiền
|
1
|
Mỏ cát san lấp trên sông Tiền tại xã Phú Đức, Phú
Túc (Châu Thành)
|
146,1
|
1.318.047
|
Sông Hàm Luông
|
2
|
Mỏ cát sông Hàm Luông tại xã Phú Sơn (Chợ Lách),
Tiên Thủy (Châu Thành)
|
60,1
|
1.409.566
|
3
|
Mỏ cát san lấp trên sông Hàm Luông tại xã Hòa
Nghĩa, Long Thới (Chợ Lách), Tân Phú (Châu Thành)
|
80,3
|
1.100.000
|
4
|
Mỏ cát san lấp
trên sông Hàm Luông tại xã Bình Phú, Mỹ Thạnh An (Tp. Bến Tre), Thanh Tân (Mỏ
Cày Bắc)
|
73,86
|
2.280.000
|
5
|
Mỏ cát san lấp trên sông Hàm Luông tại xã Thanh
Tân, Tân Thành Bình (Mỏ Cày Bắc), Mỹ Thạnh An (Tp. Bến Tre), Hưng Phong (Giồng
Trôm)
|
95,8
|
1.315.476
|
Sông Cổ Chiên
|
6
|
Mỏ cát sông Cổ Chiên tại xã Tân Thiềng (Chợ Lách)
|
57,9
|
1.880.137
|
7
|
Mỏ cát san lấp trên sông Cổ Chiên tại xã Nhuận
Phú Tân (Mỏ Cày Bắc)
|
41,6
|
850
|
|
Cộng
|
555,66
|
9.304.076
|
3. Điều chỉnh một
phần diện tích các khu mỏ:
STT
|
Tên
vùng mỏ
|
Diện
tích (ha)
|
|
|
Toàn
mỏ
|
Thu
hồi
|
Còn
lại
|
|
Sông Cổ Chiên
|
|
1
|
Mỏ cát sông Cổ Chiên tại xã Phú Phụng, Vĩnh Bình
(Chợ Lách)
|
52,78
|
10
|
42,78
|
|
2
|
Mỏ cát sông Cổ Chiên tại xã Tân Thiềng (Chợ Lách)
|
55,26
|
9
|
46,26
|
|
Sông Hàm Luông
|
|
3
|
Mỏ cát sông Hàm Luông tại xã Long Thới, Phú Sơn
(Chợ Lách)
|
53,54
|
16
|
37,94
|
|
|
Cộng
|
161,58
|
35,00
|
126,98
|
|
4. Bổ sung vùng
quy hoạch thăm dò, khai thác cát giai đoạn năm 2014 đến năm 2015:
STT
|
Vùng quy hoạch
|
Ký hiệu trên bản
đồ
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng tài
nguyên 333 (m3)
|
Sông Hàm Luông
|
1
|
Khu vực sông Hàm Luông thuộc xã An Đức (Ba Tri),
Mỹ An (Thạnh Phú)
|
HL.9d
|
189,83
|
5.505.259
|
Sông Cổ Chiên
|
2
|
Khu vực sông Cổ Chiên thuộc các xã Hòa Lợi, Bình
Thạnh, (Thạnh Phú)
|
CC.9b
|
178,21
|
4.401.720
|
|
Cộng
|
|
368,04
|
9.906.979
|
5. Điều chỉnh vùng
quy hoạch thăm dò và khai thác cát giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020:
STT
|
Vùng quy hoạch
|
Ký hiệu trên bản
đồ
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng tài
nguyên 333 (m3)
|
Sông Tiền
|
1
|
Khu vực xã Phú Đức (Châu Thành)
|
ST.4a
|
99,05
|
3.169.830
|
2
|
Khu vực xã Quới Sơn (Châu Thành)
|
ST.6a
|
72,71
|
1.745.184
|
Sông Hàm Luông
|
3
|
Khu vực xã Hưng
Phong, Phước Long (Giồng Trôm)
|
HL.6d
|
56,174
|
2.275.051
|
4
|
Khu vực xã Bình Khánh Đông, Tân Trung, Minh Đức (Mỏ
Cày Nam), xã Thạnh Phú Đông (Giồng Trôm)
|
HL.7b
|
222,05
|
7.238.915
|
|
Cộng
|
|
449,98
|
14.428.980
|
6. Điều chỉnh vùng
quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông:
STT
|
Vùng quy hoạch
|
Ký hiệu trên bản
đồ
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng tài
nguyên 333 (m3)
|
Sông Tiền
|
1
|
Tây Bắc cù lao Tào, Giao Hòa (Châu Thành), xã Tam
Hiệp (Bình Đại)
|
ST.6c
|
213,31
|
5.162.216
|
2
|
Khu vực Vang Quới Tây, Vang Quới Đông (Bình Đại)
|
ST.7a
|
328,51
|
6.274.694
|
Sông Hàm Luông
|
3
|
Khu vực Tân Phú (Châu Thành) và xã Hòa Nghĩa (Chợ
Lách)
|
HL.2a
|
40,117
|
1.789.236
|
4
|
Khu vực xã Sơn Phú, Hưng Phong, Thạnh Phú Đông
(Giồng Trôm)
|
HL.6c
|
30,422
|
927.898
|
5
|
Khu vực xã An Hiệp (Ba Tri)
|
HL.9b
|
578,37
|
20.821.572
|
6
|
Khu vực xã An Hòa Tây, xã An Thủy (Ba Tri), xã Mỹ
An, xã An Điền (Thạnh Phú)
|
HL.9e
|
148,5
|
7.499.275
|
Sông Cổ Chiên
|
7
|
Khu vực xã Thành Thới A (huyện Mỏ Cày Nam)
|
CC.6c
|
32,65
|
1.698.034
|
8
|
Khu vực xã Thành Thới A, Cẩm Sơn (Mỏ Cày Nam)
|
CC.6e
|
291,151
|
10.627.026
|
9
|
Khu vực xã Hòa Lợi ( Thạnh Phú)
|
CC.9a
|
193,2
|
2.956.075
|
10
|
Khu vực xã Bình Thạnh, xã An Thuận, xã An Qui (Thạnh
Phú)
|
CC.9c
|
472,35
|
16.532.261
|
|
Tổng
|
|
2.328,58
|
74.288.287
|
7. Bổ sung vùng
quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông:
STT
|
Vùng quy hoạch
|
Ký hiệu trên bản
đồ
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng cấp tài
nguyên 333 (m3)
|
Sông Tiền
|
1
|
Khu vực Sơn Định, thị trấn Chợ Lách (Chợ Lách)
|
ST.3a
|
131,89
|
5.143.866
|
2
|
Khu vực Đông Bắc cù lao Tào, Tam Hiệp (Bình Đại)
|
ST.6e
|
25,45
|
1.389.990
|
Sông Hàm Luông
|
3
|
Khu vực Sơn Hòa (Châu Thành), Mỹ Thành (thành phố
Bến Tre) và xã Thanh Tân (Mỏ Cày Bắc)
|
HL.3e
|
84
|
5.555.814
|
Sông Cổ Chiên
|
4
|
Khu vực xã Sơn Định (Chợ Lách)
|
CC.3a
|
86,98
|
4.479.676
|
5
|
Khu vực Nhuận Phú Tân (Mỏ Cày Bắc)
|
CC.4c
|
16
|
347.683
|
6
|
Khu vực Nhuận Phú Tân, Khánh Thạnh Tân (Mỏ Cày Bắc),
Thành Thới B (Mỏ Cày Nam)
|
CC.4e
|
164
|
6.724.864
|
Sông Ba Lai
|
7
|
Khu vực sông Ba Lai, xã Phong Nẫm (Giồng Trôm),
xã Long Hòa (Bình Đại)
|
BL.1
|
15,85
|
765.700
|
8
|
Khu vực Phong Mỹ, Châu Hòa (Giồng Trôm), Châu
Hưng, Thới Lai (Bình Đại)
|
BL.3
|
54,72
|
3.266.545
|
9
|
Khu vực Châu Hòa, Châu Bình, (Giồng Trôm) xã Tân
Mỹ (Ba Tri) và xã Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long (Bình Đại)
|
BL.5
|
158,35
|
6.650.700
|
|
Cộng
|
|
737,24
|
34.324.838
|