ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2182/2012/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 3350/2007/QĐ-UBND NGÀY
05/11/2007 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI
THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT, SỎI LÒNG SÔNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đê điều số
79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số
3350/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài
nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm
2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1481/TTr-SXD ngày 08/06/2012 xin phê duyệt điều chỉnh, bổ sung,
cập nhật các bãi tập kết cát vào quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng
tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 và Văn bản số
1815/SXD-VLXD ngày 06/7/2012 về việc điều chỉnh số
liệu một số bãi tập kết cát, sỏi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung nội dung quy định tại điểm
2.3, khoản 2, Điều 1 về Quy hoạch khu vực bãi tập kết cát, sỏi lòng sông của
Quyết định số 3350/2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh, với
các nội dung sau:
1. Sự cần thiết lập điều chỉnh,
bổ sung, cập nhật các bãi tập kết cát, sỏi
Trong quá trình triển khai thực hiện
Quyết định số 3350/QĐ-UBND ngày 05/11/2007 của UBND tỉnh về Quy hoạch khảo sát,
thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2015 đã phát sinh những vấn đề bất cập, một số khu vực tập
kết cát chưa phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cụ thể:
- Dự báo nhu cầu sử dụng cát, bãi tập
kết cát chưa sát thực tế cho từng khu vực, dẫn đến quá trình thực hiện quy hoạch
và cho thuê đất làm bãi tập kết cát chưa thực sự hiệu quả;
- Phạm vi quy hoạch chưa hợp lý, dẫn
đến tại các khu vực hiện nay có nhu cầu lớn về bãi tập kết cát để phục vụ cho
các công trình xây dựng, đường giao thông, thủy điện, lại
chưa nằm trong quy hoạch;
- Số lượng các bãi tập kết cát còn
ít, chưa cân đối về vị trí địa lý trên địa bàn các huyện, gây bất cập trong việc
quản lý tài nguyên khoáng sản.
Từ thực tế nêu trên, việc điều chỉnh,
bổ sung, cập nhật các bãi tập kết cát, sỏi dọc theo các tuyến sông chính là cần
thiết.
2. Mục tiêu điều chỉnh, bổ
sung, cập nhật quy hoạch
2.1. Điều chỉnh, bổ sung lại cho
hợp lý mạng lưới bãi tập kết, kinh doanh cát phù hợp cho từng huyện, thị xã,
thành phố; đảm bảo việc cung cấp cát đến chân công trình là gần nhất, cân đối
được cung cầu, xác định được nhà đầu tư thuê đất, chống thất thu thuế sử dụng đất
và nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Đẩy nhanh tiến độ cho phép các
nhà đầu tư thực hiện dự án khai thác và tập kết cát, không để xảy ra tình trạng
có mỏ cát nhưng không có bãi tập kết và tránh việc nâng ép giá khi thực hiện
xây dựng các công trình trọng điểm.
2.3. Làm cơ sở cho các ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố giải tỏa triệt để các bãi tập
kết cát trái phép còn lại; tạo điều kiện để quản lý tốt, đảm bảo thực hiện đúng
các quy định của pháp luật đối với các hoạt động khoáng sản và đất đai.
3. Tiêu chí đối với các bãi
tập kết cát, sỏi được điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch và được thuê bãi tập kết
3.1. Đối với các bãi tập kết cát, sỏi:
- Vị trí bãi tập kết đảm bảo tuân thủ
theo Điều 26 của Luật Đê điều, cụ thể: Không ảnh hưởng đến hành lang bảo vệ đê
đối với đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III; nằm ngoài hành lang an toàn đường
bộ, cầu cống, công trình điện lực;
- Có khả năng kết nối (hoặc xây dựng
mới) hệ thống đường giao thông vào bãi thuận lợi, phù hợp;
thuận lợi trong việc vận chuyển cát từ dưới sông lên bãi.
3.2. Điều kiện để được thuê bãi tập kết,
kinh doanh cát, sỏi:
- Ưu tiên cho các doanh nghiệp có mỏ
cát đã được cấp phép, được lựa chọn các bãi có trong quy hoạch để tập kết, kinh
doanh cát;
- Các trường hợp khác xin thuê bãi tập
kết cát sỏi, ngoài việc đảm bảo thủ tục theo quy định của pháp luật về kinh
doanh, còn phải có hợp đồng về nguồn cung cấp cát, sỏi hợp lệ, ổn định lâu dài
và thực hiện các quy định chung về bảo vệ môi trường, các
nghĩa vụ tài chính theo quy định.
4. Các bãi tập kết cát, sỏi
được điều chỉnh, bổ sung và cập nhật trên các tuyến sông
4.1. Sông Mã:
- Tổng số các bãi tập kết cát điều chỉnh,
bổ sung vào quy hoạch: 23 bãi. Trong đó: Số bãi điều chỉnh: 07 bãi; số bãi bổ
sung: 11 bãi; số bãi cập nhật: 05 bãi.
4.2. Sông Chu:
- Tổng số các bãi tập kết bổ sung vào
quy hoạch: 07 bãi;
4.3. Sông Bưởi:
- Số các bãi tập kết cát bổ sung vào
quy hoạch: 01 bãi.
4.4. Sông Lèn:
- Số các bãi tập kết cát bổ sung vào
quy hoạch: 04 bãi.
4.5. Sông Lạch Trường:
- Số các bãi tập kết cát bổ sung vào
quy hoạch: 02 bãi.
4.6. Sông Hoạt:
- Số các bãi tập kết cát bổ sung vào
quy hoạch: 02 bãi.
5. Danh mục, vị trí, các
bãi tập kết được bổ sung, điều chỉnh, cập nhật vào
Quy hoạch (Chi tiết cụ thể như phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Sở,
ngành
1.1. Sở Xây dựng tổ chức công bố rộng
rãi, công khai quy hoạch bổ sung các bãi tập kết cát, sỏi; hướng dẫn thực hiện
quy hoạch. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để bàn giao vị trí các khu vực bãi
tập kết cát sỏi đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, cập nhật vào
quy hoạch của địa phương để quản lý.
1.2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan xây dựng phương án giá cho thuê các bãi tập kết cát, sỏi
và các loại phí theo quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
1.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ dự án của các nhà đầu tư và xin thuê đất làm bãi tập kết, kinh doanh
cát theo quy định của UBND tỉnh.
2. Trách nhiệm của UBND các
huyện, thành phố, thị xã
2.1. Thực hiện quản lý quy hoạch theo
quy định.
2.2. Duy trì thường xuyên công tác kiểm
tra, giải tỏa dứt điểm các bãi tập kết cát không có trong
quy hoạch và có biện pháp chống tái tập kết cát trái phép trên địa bàn quản lý.
2.3. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh về việc để xảy ra tồn tại bãi tập kết cát trái phép.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố có bãi tập kết cát, Thủ trưởng các ngành và
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã liên quan;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|
PHỤ
LỤC
DANH SÁCH CÁC BÃI TẬP KẾT CÁT, SỎI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
VÀ CẬP NHẬT VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 2182/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 của UBND tỉnh)
TT
|
Địa bàn
|
Diện
tích (m2)
|
Ghi
chú
|
I
|
Huyện Yên Định
|
|
|
1
|
Bãi vườn Luồng, xã Quý Lộc
|
5.100
|
(Điều chỉnh từ
bãi B4 sang)
Thửa số 2A tờ bản đồ địa chính số
4 xã Quý Lộc
|
2
|
Bãi thôn Phù Hưng, xã Yên Thái
|
6.000
|
Thửa số 1A tờ
bản đồ địa chính số 1 xã Yên Thái
|
II
|
Huyện Hoằng Hóa
|
|
|
3
|
Bãi thôn 9, xã Hoằng Anh
|
17.900
|
Thửa số 1, 2 tờ
bản đồ địa chính số 5 xã Hoằng Anh
|
4
|
Bãi thôn Nghĩa Hưng, xã Hoằng Xuân
|
7.000
|
Thửa 390 tờ bản đồ địa chính số 9 xã Hoằng Xuân
|
5
|
Bãi thôn 6, xã Hoằng Khánh
|
14.000
|
(Điều chỉnh từ
bãi 34b sang)
Thửa số 419, 420, 421 tờ bản đồ địa
chính số 14 xã Hoằng Khánh
|
6
|
Bãi thôn 3, xã Hoằng Giang
|
18.000
|
Thửa số 16, 19
tờ bản đồ địa chính số 5 xã Hoằng
Giang
|
7
|
Bãi bồi, xã Hoằng Quang
|
23.000
|
Thửa số 4, 8,
9, 15 tờ bản đồ địa chính số 13 xã Hoằng Quang
|
8
|
Bãi thôn 4, xã Hoằng Minh
|
5.000
|
Thửa số 2 tờ bản
đồ địa chính số 2 xã Hoằng Minh
|
9
|
Bãi thôn Kiều
Tiến, xã Hoằng Đại
|
50.000
|
Thửa số 1, 2,
3, 4, 5, 28, 29, 45 tờ bản đồ địa chính số 7 xã Hoằng Đại
|
III
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
|
10
|
Bãi thôn Ngọc Trì, xã Đại Lộc
|
10.000
|
Thửa số 05,
18, 19, 41 tờ bản đồ địa chính số 2 xã Đại Lộc.
|
11
|
Bãi thôn Nhân Phú, xã Đồng Lộc
|
5.200
|
Thửa số 2, 3,
4, 9, 10 ,15, 16 tờ bản đồ địa chính số 1 và 7 xã Đồng Lộc.
Thửa số 4, 3, 15, 16 tờ bản đồ địa
chính số 7 xã Đồng Lộc.
|
12
|
Bãi thôn 8, xã Liên Lộc
|
17.000
|
Thửa số 1, 10,
18, 24, 42, 378 tờ bản đồ địa chính số 9 xã Liên Lộc
|
IV
|
Huyện Hà Trung
|
|
|
13
|
Bãi Nghè, xã Hà Ngọc
|
15.000
|
Thửa số 437, 453 tờ địa chính số 7
xã Hà Ngọc
|
14
|
Bãi khu Báo Văn, xã Hà Hải
|
8.000
|
Thửa số 334, 335, 336, 337, 338,
339 tờ bản đồ ĐC số 10 xã Hà Hải
|
V
|
Huyện
Bá Thước
|
|
|
15
|
Bãi La Hán, xã Ban Công
|
5.200
|
Thửa số 51 tờ
bản đồ địa chính số 1 xã Ban Công
|
16
|
Bãi Chiềng Ai, xã Hạ Trung
|
6.500
|
Thửa số 289,
290 tờ bản đồ địa chính số 1 xã Hạ Trung
|
17
|
Bãi thôn Đầu Cả, xã Lương
Ngoại
|
6.500
|
Thửa số 192,
193 tờ bản đồ địa chính số 1 xã Lương Ngoại
|
VI
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
|
18
|
Bãi thôn Gia Dụ 3, xã Cẩm Sơn
|
3.000
|
(Điều chỉnh từ
bãi B67 sang)
Thửa số 9, 10, 11, 12, 13 tờ bản đồ
địa chính số 9 xã Cẩm Sơn
|
19
|
Điều chỉnh bãi B62 cách hạ lưu bờ
trái sông Mã 200 m
|
5.000
|
(Điều chỉnh từ
bãi B62 sang)
Thửa số 4 tờ bản đồ địa chính số 14
xã Cẩm Vân
|
20
|
Bãi bến Mỗ, thị trấn Cẩm Thủy
|
3.000
|
(Điều chỉnh từ bãi B66 sang)
Thửa số 207, 246 tờ bản đồ địa
chính số 7 thị trấn Cẩm Thủy
|
VII
|
Huyện Thiệu Hóa
|
|
|
21
|
Bãi thôn Toán Phúc, Toán Tị,
xã Thiệu Toán
|
15.000
|
Thửa số 270A,
103 tờ bản đồ địa chính số 3 xã Thiệu
Toán
|
22
|
Bãi Làng Đô, xã Thiệu Vận
|
15.000
|
Thửa số 6, 53 tờ bản đồ địa chính số
2 xã Thiệu Vận
|
23
|
Bãi Kiến Hưng, thị trấn Vạn Hà
|
20.000
|
Thửa số 46,
47, 48, 49, 50 tờ bản đồ địa chính số 52 thị trấn Vạn Hà
được phê duyệt năm 2011
|
24
|
Bãi Lạc Đô, xã Thiệu Vận
|
7.100
|
Thửa số 3 tờ bản đồ số 2 xã Thiệu Vận
|
25
|
Bãi thôn Nguyên Tân, xã Thiệu
Nguyên
|
15.000
|
Thửa số 1552,
1562, 1575, 12, 9, 10, 11, 1 tờ bản đồ ĐC số 7, 11 xã Thiệu Nguyên
|
26
|
Bãi xã Thiệu Thịnh
|
10.022
|
Thửa số 2, 4, 5, 8 tờ bản đồ địa
chính số 20 xã Thiệu Thịnh
|
VIII
|
Thành phố Thanh Hóa
|
|
|
27
|
Bãi xã Đông Hải
|
10.545
|
Thửa số 522, tờ bản đồ địa chính số
5 xã Đông Hải (Công ty CP đầu tư PT Lê Hoàng thuê tại QĐ số 1863/QĐ-UBND ngày
31/05/2010 của UBND tỉnh
|
28
|
Bãi xã Đông Hải
|
25.000
|
Thửa số 523 tờ bản đồ địa chính số
5 xã Đông Hải (Công ty CP TM và XD Minh Đạt thuê tại QĐ
số 2537/QĐ-UBND ngày 23/07/2010 của UBND tỉnh
|
29
|
Bãi xã Đông Hải
|
10.099
|
Cty TNHH Đức Thúy được thuê tại QĐ
số 3862/QĐ-UBND ngày 27/10/2010 của UBND tỉnh
|
30
|
Bãi xã Đông Hải
|
Đã
chấp thuận chủ trương
|
Bãi số 4 - km
46+900 (về phía hạ lưu sông Mã) xã Đông Hải (Doanh nghiệp
xây dựng Xuân Trường - Ninh Bình thuê)
|
31
|
Bãi Cồn Đu, thôn Lễ Môn, xã Đông Hải
|
10.000
|
Thửa số 250 tờ
bản đồ địa chính số 5 xã Đông Hải
|
IX
|
Thị xã
Sầm Sơn
|
|
|
32
|
Bãi bờ sông Mã, phường Quảng Tiến
|
10.600
|
Đất bãi bồi không thửa, thuộc tờ bản đồ địa chính số 5 phường Quảng Tiến
|
X
|
Huyện Quảng Xương
|
|
|
33
|
Bãi xã Quảng Châu
|
10.600
|
Thửa số 574,
578 tờ bản đồ địa chính số 2 xã Quảng Châu (Cty CPĐT và
TM Thăng Long thuê tại QĐ số 4378/QĐ-UBND ngày 10/12/2009
của UBND tỉnh
|
XI
|
Huyện Thạch Thành
|
|
|
34
|
Bãi thôn Phú Thành, xã Thành Hưng
|
15.500
|
Thửa số 285, 333,
286, 314, 260 tờ bản đồ ĐC số 11 xã Thành Hưng
|
XII
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
|
35
|
Bãi xã Vĩnh Minh
|
5.000
|
(Điều chỉnh từ
bãi B10 sang)
Thửa số 1578 tờ bản đồ địa chính số 8 xã Vĩnh Minh
|
36
|
Bãi xã Vĩnh Hùng
|
5.000
|
(Điều chỉnh từ bãi B46a sang)
Thửa số 1211 tờ bản đồ địa chính số
16 xã Vĩnh Hùng
|
37
|
Bãi xã Vĩnh Ninh
|
5.000
|
Thửa số 500,
501, 502 tờ bản đồ địa chính số 9 xã Vĩnh Ninh
|
XIII
|
Huyện Nga Sơn
|
|
|
38
|
Bãi thôn Báo Văn, xã Nga Lĩnh
|
10.210
|
Vị trí 1:
6.440 m2 -Thửa 789 tờ bản đồ địa chính số 4 xã Nga Lĩnh
Vị trí 2: 3.770 m2 - Thửa
số 684, 694 tờ bản đồ địa chính số 4 xã Nga Lĩnh
|
XIV
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
|
39
|
Bãi thôn 1, xã Xuân Khánh
|
8.006
|
Thửa số 1137,
1138 tờ bản đồ địa chính số 3 xã Xuân Khánh
|