Quyết định 309/QĐ-UBND Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2016
Số hiệu | 309/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/02/2016 |
Ngày có hiệu lực | 03/02/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Minh Quang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 309/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 03 tháng 02 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 51/TTr-STP ngày 21/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2016.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị, địa phương trước ngày 15/02/2015, gửi về Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này tại các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả |
I. Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành và tổ chức triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) |
|||||
1 |
Ban hành các Kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC năm 2016 của UBND tỉnh làm cơ sở cho các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. |
Tháng 01/2016 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Các kế hoạch của UBND tỉnh: - Kế hoạch kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2016; - Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2016. |
2 |
Tổ chức Hội nghị triển khai công tác kiểm soát TTHC năm 2016 trên địa bàn tỉnh. |
Quý I |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Hội nghị triển khai công tác kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên năm 2016 với thành phần tham dự là đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC cấp tỉnh, cấp huyện. |
3 |
Ban hành các kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC năm 2016 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và tổ chức triển khai thực hiện. |
- Ban hành kế hoạch trong thời hạn được giao tại Kế hoạch của UBND tỉnh; - Tổ chức thực hiện kế hoạch trong cả năm |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tư pháp |
- Sở Tư pháp đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn các đơn vị, địa phương xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC; - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện ban hành các kế hoạch về công tác kiểm soát TTHC năm 2016 căn cứ các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao, chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương và tổ chức triển khai thực hiện. |
4 |
Tiếp tục đẩy mạnh quán triệt và thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/7/2015 của UBND tỉnh về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC. |
Thường xuyên trong năm |
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Tư pháp |
Người đứng đầu các cơ quan hành chính trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu cải cách TTHC, kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương mình quản lý. |
II. Thường xuyên củng cố, thực hiện nhiều biện pháp để tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC |
|||||
1 |
Thường xuyên rà soát, kịp thời quyết định thay đổi cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo thẩm quyền đã được UBND tỉnh ủy quyền tại Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 về việc phê duyệt danh sách cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. |
Thường xuyên |
Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp xã. |
- Các Quyết định của Giám đốc Sở Tư pháp về việc thay đổi cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; - Các Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, thành phố về việc thay đổi cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại UBND huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn. - Báo cáo của Sở Tư pháp (định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu) với UBND tỉnh về sự biến động danh sách cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC các cấp (tỉnh, huyện, xã). |
Quý I, II |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
- Các lớp tập huấn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC. |
3 |
Hướng dẫn nghiệp vụ; đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện kiểm soát TTHC. |
Thường xuyên |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
- Các văn bản do Sở Tư pháp ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành để chỉ đạo, điều hành, đôn đốc; các văn bản, tài liệu hoặc sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. - Trao đổi, hướng dẫn trực tiếp cho cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương. |
4 |
Đưa vào vận hành Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. |
Theo lộ trình của Bộ Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông. |
Hệ thống thông tin đã được vận hành trên địa bàn tỉnh. |
5 |
Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; các tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
Thường xuyên trong năm |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
- Sở Tư pháp xây dựng Kế hoạch và chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; các tổ chức, cá nhân được trao quyền tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh; - Thông báo kết luận kiểm tra; - Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả kiểm tra. |
6 |
Thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. |
Trong năm |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan. |
Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát. |
7 |
Tổ chức các đoàn đi trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC tại các địa phương trong nước. |
Trong năm |
Sở Tư pháp |
Các tổ chức, cá nhân có liên quan |
Báo cáo kết quả trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC. |
8 |
Tổ chức triển khai có hiệu quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2016 đã được UBND tỉnh phê duyệt (đề tài “nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát TTHC tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên”). |
Cả năm |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
- Báo cáo khoa học tổng hợp đề tài; - Báo cáo tóm tắt đề tài; - Báo cáo chuyên đề khoa học; - Báo cáo tổng hợp xử lý kết quả điều tra; - Báo cáo giải pháp và kiến nghị của đề tài; - Kỷ yếu hội thảo khoa học; - Phụ lục; - Các sản phẩm khác theo quy định về thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. |
9 |
Huy động đội ngũ chuyên gia tư vấn có trình độ am hiểu sâu để tham gia các hoạt động kiểm soát TTHC trong trường hợp cần thiết. |
Trong năm |
Sở Tư pháp |
Các tổ chức, cá nhân được Hợp đồng thuê tư vấn |
- Hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn (giao cho Sở Tư pháp: lựa chọn các nội dung công việc cần rà soát, đánh giá về quy định, TTHC; ký hợp đồng với các chuyên gia và tổ chức thực hiện hợp đồng); - Các sản phẩm là kết quả thực hiện hợp đồng theo quy định. |
III. Bảo đảm chất lượng các dự thảo quy định về TTHC do tỉnh ban hành |
|||||
1 |
Thực hiện việc đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ TTHC đối với tất cả các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì soạn thảo các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC |
Sở Tư pháp |
Các Biểu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ TTHC đối với từng TTHC có trong dự thảo văn bản QPPL do cơ quan chủ trì soạn thảo thực hiện. |
2 |
Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC; tổ chức họp tham vấn với các bên có liên quan, lấy ý kiến chuyên gia khi thấy cần thiết. |
Thường xuyên |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan |
Văn bản tham gia ý kiến của Sở Tư pháp đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC gửi cơ quan chủ trì soạn thảo. |
3 |
Thẩm định quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL. |
Thường xuyên |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan |
Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC gửi cơ quan chủ trì soạn thảo. |
IV. Công bố, công khai TTHC |
|||||
1 |
Các sở, ban, ngành tỉnh xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực ngay sau khi nhận được quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, gửi thông báo hoặc văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng đến Sở Tư pháp trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố. |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp |
- Hồ sơ dự thảo quyết định công bố TTHC mới ban hành/TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh do các sở, ban, ngành tỉnh xây dựng; - Văn bản góp ý kiến của Sở Tư pháp; - Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
2 |
Cập nhật, đăng tải các TTHC và các văn bản quy định về TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và trên Trang thông tin điện tử về cải cách TTHC của tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Cơ sở dữ liệu đã được cập nhật. (Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm cập nhật vào Trang thông tin điện tử về cải cách TTHC của tỉnh; Sở Tư pháp chịu trách nhiệm cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC). |
3 |
Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở của tất cả các cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
Thường xuyên |
Các cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các quy định về TTHC đã được niêm yết công khai. |
4 |
Công khai thông tin về kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức, đặc biệt là các trường hợp chậm trễ, lý do chậm trễ của từng trường hợp trên Trang tin điện tử của tỉnh để cá nhân, tổ chức giám sát việc thực hiện. |
Thường xuyên |
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thông tin về kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức; các trường hợp chậm trễ, lý do chậm trễ của từng trường hợp được công khai trên Trang tin điện tử của tỉnh. |
V. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
|||||
1 |
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại trụ sở của tất cả các cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
Thường xuyên |
Các cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, các tổ chức, cá nhân có liên quan |
Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và niêm yết công khai tại trụ sở của tất cả các cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Tiếp nhận, nghiên cứu và phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để chuyển cho các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan xử lý theo quy định của pháp luật. |
Thường xuyên |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện |
- Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị theo quy định; - Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị. |
3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị theo văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của Sở Tư pháp. |
Khi nhận được văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, các tổ chức, cá nhân có liên quan |
- Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị được công khai bằng một trong các hình thức được quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 13 Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh và được gửi về Sở Tư pháp để theo dõi, báo cáo theo quy định. |
4 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị; tổng hợp, báo cáo và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Chương III Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện liên quan |
- Tổng hợp kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu; - Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định. |
VI. Đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát TTHC |
|||||
1 |
Duy trì Trang thông tin điện tử về cải cách TTHC của tỉnh; cập nhật, bổ sung kịp thời thông tin về TTHC để tổ chức, cá nhân tra cứu, tìm hiểu. |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Các thông tin về TTHC được đăng tải trên Trang thông tin điện tử về cải cách TTHC của tỉnh. |
2 |
Tuyên truyền rộng rãi về công tác kiểm soát TTHC trên các phương tiện truyền thông; bằng hệ thống bảng hiển thị điện tử, pa-nô, áp phích; in ấn tờ gấp, tài liệu về công tác kiểm soát TTHC. |
Thường xuyên |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan truyền thông |
- Sở Tư pháp lựa chọn, ký hợp đồng truyền thông với các cơ quan truyền thông; - Các tin, bài, phóng sự, sản phẩm truyền thông được đăng tải trên các kênh thông tin của báo, đài có nội dung tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC của tỉnh; - Hệ thống bảng hiển thị điện tử, pa-nô, áp phích; tờ gấp, tài liệu về công tác kiểm soát TTHC. |
3 |
Xây dựng chương trình, tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về TTHC theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/7/2015 của UBND tỉnh về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC. |
Quý III |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Hội nghị đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về TTHC. |
VII. Chế độ thông tin, báo cáo |
|||||
1 |
Tổ chức giao ban định kỳ ít nhất 6 tháng/lần về công tác kiểm soát TTHC. |
Tháng 6, 12 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thông báo kết quả họp giao ban. |
2 |
Báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. |
Định kỳ theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Báo cáo tổng hợp về tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh theo định kỳ 06 tháng, 01 năm (gồm báo cáo năm lần 1 và báo cáo năm chính thức) hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |