ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2015/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 29 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI
VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC
ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND
ngày 04/8/2015 của HĐND tỉnh về việc ban hành quy định nội dung chi và mức chi
đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 251/TTr-STC ngày 18/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung chi và
mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Chủ tịch Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Ban và VP Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT; CV: THC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Thế Cường
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc
Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
(gọi chung là UBND cấp huyện);
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn (gọi chung là UBND cấp xã);
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực
hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Phạm vi
áp dụng
- Áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát
việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và cập nhật dữ
liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Quyết định này không bao gồm:
+ Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ
quan hành chính nhà nước với nhau, không liên quan đến việc giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức.
+ Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi
phạm hành chính, thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà
nước.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
- Kinh phí bảo đảm cho việc kiểm soát
thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh được tổng hợp chung trong
dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã thuộc ngân sách
cấp nào thì do ngân sách cấp đó chi trả.
Điều 4. Nội dung
chi
1. Chi cho việc cập nhật dữ liệu thủ tục
hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; công bố, công khai
thủ tục hành chính.
2. Chi lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật; chi lấy ý kiến tham gia của các
chuyên gia đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc chuyên ngành, lĩnh
vực chuyên môn phức tạp (chỉ thanh toán đối với các trường hợp cơ quan kiểm
soát thủ tục hành chính phải lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, của chuyên
gia).
3. Chi cho các hoạt động rà soát độc lập,
các quy định về thủ tục hành chính: Lập biểu mẫu rà soát, điền biểu mẫu rà soát; chi xây dựng báo cáo tổng hợp, phân
tích về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, công tác tiếp nhận xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên phạm vi toàn tỉnh; chi xây dựng báo
cáo kết quả rà soát, đánh giá về thủ tục hành chính theo chuyên đề, theo ngành,
lĩnh vực.
4. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính.
5. Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển
khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi hoạt động
kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và UBND
cấp xã.
6. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên
ngành.
7. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm nhiệm
vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
8. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá
nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính.
9. Các nội dung chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, gồm:
- Chi tuyên truyền về hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính như: Xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông, quảng
cáo, chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin
đại chúng;
- Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán
bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ như thiết kế đồ họa, mua sắm trang thiết bị, dịch vụ ứng dụng
công nghệ thông tin;
- Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến
công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính; chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính; chi các đoàn kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chi tổ chức các đoàn nghiên cứu, trao
đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chi làm thêm giờ;
- Chi dịch thuật;
- Chi khác (nếu có).
Điều 5. Mức chi
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 6. Lập, chấp
hành và quyết toán kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính
1. Lập dự toán: Hàng năm, căn cứ vào nhiệm
vụ được giao theo kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền,
cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp
chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị
mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự
toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao hàng năm, cơ quan tài chính thực hiện
phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị trong đó bao gồm cả
kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí: Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được quản lý, sử dụng và quyết toán
hàng năm theo quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành khác của
các cấp có thẩm quyền.
Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân
sách nhà nước theo quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
1
|
Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm
soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
|
a
|
Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC.
|
Theo thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày
15/11/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
|
b
|
Chi công bố, công khai thủ tục hành
chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu
hợp pháp.
|
2
|
Chi cho ý kiến đối với TTHC quy định
trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa phương
|
200.000đ/01 văn bản
|
3
|
Chi cho các hoạt động rà soát độc lập
các quy định về thủ tục hành chính
|
|
a
|
Chi lập mẫu rà soát.
|
- Đến 30 chỉ
tiêu: 500.000đ/phiếu mẫu được duyệt
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu:
750.000đ/phiếu mẫu được duyệt
- Trên 40 chỉ
tiêu: 1.000.000đ/phiếu mẫu được duyệt
|
b
|
Chi điền mẫu rà soát
|
- Cá nhân:
+ Dưới 30 chỉ tiêu: 30.000đ/phiếu
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu:
40.000đ/phiếu
+ Trên 40 chỉ tiêu: 50.000đ/phiếu
- Tổ chức:
+ Dưới 30 chỉ tiêu: 70.000đ/phiếu
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 85.000đ/phiếu
+ Trên 40 chỉ tiêu: 100.000đ/phiếu
|
4
|
Chi cho các thành viên tham gia họp,
hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các
phương án đơn giản hóa TTHC.
|
|
a
|
Người chủ trì cuộc họp.
|
150.000 đồng/người/buổi
|
b
|
Các thành viên tham dự họp.
|
100.000 đồng/người/buổi
|
5
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành,
lĩnh vực
|
|
a
|
Thuê theo tháng
|
7.000.000 đồng/người/tháng
|
b
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn
bản
|
400.000đ/văn bản
|
6
|
Báo cáo kết quả công tác kiểm soát TTHC;
báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực
|
- Đối với Sở, ban, ngành và cấp huyện:
1.000.000đ/01 báo cáo
- Đối với cấp xã: 500.000đ/01 báo
cáo
|
7
|
Báo cáo tổng hợp, phân tích về công
tác kiểm soát TTHC, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính trên phạm vi toàn tỉnh
|
3.000.000đ/báo cáo
|
8
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá
nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động
kiểm soát TTHC
|
Theo quy định hiện hành về chế độ khen
thưởng
|
9
|
Chi xây dựng sổ
tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC
|
Theo quy định hiện hành về chế độ chi
trả nhuận bút
|
10
|
Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ, ...
|
Theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày
26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy
trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị
vũ trang nhân dân
|
11
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến
công tác cải cách TTHC
|
Chi theo quy định tại Thông tư Liên
tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy
định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở
|
12
|
Chi dịch thuật.
|
Chi theo quy định tại thông tư số 01/2010/TT-BTC
ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong
nước
|
13
|
Chi làm thêm giờ
|
Chi theo quy định tại Thông tư Liên
tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ
công chức, viên chức.
|
14
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu
mối kiểm soát TTHC tại các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn (Danh sách
cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC do UBND tỉnh phê duyệt hoặc ủy
quyền cho người có thẩm quyền phê duyệt)
|
- Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm
soát TTHC tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố: 20.000đ/người/ngày
- Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm
soát TTHC tại các UBND xã, phường, thị trấn: 15.000đ/người/ngày
|
15
|
Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công
tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước.
|
Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập;
|
16
|
Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm
hiểu nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát TTHC.
|
Theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí
cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách
nhà nước bảo đảm kinh phí.
|
17
|
Chi điều tra, khảo
sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Thực hiện theo Thông tư 58/2011/TT-BTC
ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
18
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo quy định của Bộ Khoa
học công nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh
phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước
|
19
|
Các nội dung chi khác có liên quan trực
tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC.
|
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm
có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong
Quy định này được sửa đổi, bổ sung hay thay
thế bằng các văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn
bản mới đó.