1. Tổ chức thực hiện đầy đủ, toàn diện Chỉ thị số
33-CT/TU ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh
đạo, chỉ đạo CCHC; Chương trình số 01-CTr/TU ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ
2015 - 2020; Thông báo số
331-TB/TU ngày 25 tháng 4 năm 2016 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI); Thông báo số 332-TB/TU ngày 25
tháng 4 năm 2016 về tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số Hiệu quả
Quản trị và Hành chính công (PAPI); Thông
báo số 492-TB/TU ngày 07 tháng 9 năm 2016 về tiếp tục thực hiện các giải pháp
nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh.
2.2. Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2017, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện tốt công tác cải
cách hành chính.
2.3. Báo cáo
kết quả, đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền những giải pháp để đẩy mạnh hiệu quả công tác cải cách hành chính trên
địa bàn tỉnh.
2.5. Phối hợp với các cơ quan truyền
thông, thông tin đại chúng, các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh các hoạt động tuyên
truyền về công tác cải cách hành chính.
3.1. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh thực hiện chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2017 của UBND tỉnh và tổ chức thực hiện
Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Quy chế làm việc của UBND tỉnh khóa XIV,
nhiệm kỳ 2016 - 2021.
3.2. Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan
triển khai các nội dung liên quan đến việc thực hiện Đề án Thành
lập Trung tâm hành chính công của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm đầu ra
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Kinh phí thực hiện (Triệu
đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết
số 19/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh; Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
- Các sở, ban ngành;
- UBND các
huyện, thành phố
|
- Tháng 6 năm
2017
- Tháng 12 năm
2017
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
2
|
Tiếp tục tổ
chức thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TU ngày 01
tháng 12 năm 2014 của Ban Thường
vụ tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo về CCHC; Thông báo số 331-TB/TU
ngày 25 tháng 4 năm 2016 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về nâng
cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Thông báo số 332-TB/TU ngày 25 tháng 4 năm 2016 về tiếp
tục thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính
công (PAPI); Thông báo số 492-TB/TU ngày 07
tháng 9 năm 2016 về tiếp
tục thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh
|
- Thông báo Kết luận của Tỉnh ủy;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc của UBND tỉnh
và Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện;
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban ngành;
- UBND các
huyện, thành phố
|
Hàng Quý, 6
tháng, năm
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
3
|
Ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2017
|
Quyết định của
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2017
|
Sở
Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các
huyện, thành phố
|
Quý IV năm 2016
và thực hiện thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán đã được phê
duyệt
|
4
|
Hoàn thiện Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh
Sơn La và tổ chức đi vào hoạt động
|
- Quyết định
của UBND tỉnh phê duyệt Đề án
- Các văn bản
có liên quan
|
Sở
Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành
|
- Tháng 01 năm 2017
phê duyệt Đề án;
- Tháng 9 năm
2017 đi vào hoạt động chính thức.
|
Dự kiến 12.100
|
5
|
Ban hành Kế
hoạch thanh tra, kiểm tra công tác cải cách hành chính, thanh tra, kiểm tra đột xuất công chức,
công vụ năm 2017 trên địa
bàn tỉnh Sơn La
|
- Quyết định
của UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra.
- Kế hoạch,
phương pháp kiểm tra công chức công vụ;
- Báo cáo kết
quả kiểm tra; văn bản chỉ đạo sau kiểm tra
|
Sở
Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh;
- Báo Sơn La.
|
Năm 2017
|
30
|
6
|
Ban hành Kế
hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017
|
- Kế hoạch của
UBND tỉnh.
- Báo cáo kết
quả công tác tuyên truyền CCHC năm 2017
|
Sở
Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh;
- Báo Sơn La.
|
Quý
I năm 2017
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
7
|
Tổ chức
thẩm định đánh giá chỉ số Cải cách hành chính năm 2016 đối với các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố.
|
- Các văn bản,
tài liệu liên quan đến đánh giá chỉ số CCHC
- Quyết định
công bố chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố năm 2016
|
Sở
Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các
huyện, thành phố
|
Quý
I Năm 2017
|
30
|
8
|
Tổ chức điều
tra xã hội học đánh giá chỉ số CCHC năm 2016 của các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố.
|
- Kế hoạch
điều tra xã hội học
- Phiếu điều
tra
- Báo cáo kết
quả điều tra
|
Sở
Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các
huyện, thành phố
- UBND các xã, phường, thị trấn
|
Quý
I Năm 2017
|
80
|
9
|
Tổ chức
thẩm định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2016 của các cơ quan, đơn vị
theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015
|
- Báo cáo kết quả thẩm định đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ năm 2016
- Quyết định
công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2016
|
Hội đồng đánh
giá
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các
huyện, thành phố
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh
|
Quý
I Năm 2017
|
60
|
10
|
Tập hợp tài
liệu kiểm chứng, báo cáo kết quả tự đánh giá chỉ số CCHC của tỉnh năm 2017
báo cáo Bộ Nội vụ và Điều tra xã hội học theo yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
Báo
cáo tự đánh giá chấm điểm của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành,UBND cấp huyện có liên quan
|
Quý I Năm 2017
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
11
|
Tổng kết đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2017, phương hướng
nhiệm vụ năm 2018
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành;UBND cấp huyện
|
Quý IV năm 2017
|
60
|
12
|
Tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng
về công tác cải cách hành chính theo Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 15 tháng
9 năm 2016 của UBND tỉnh.
|
Kế hoạch của Sở
Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cấp, các ngành,các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2017
|
250
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Thực hiện nghiêm, đúng quy trình
xây dựng và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật
theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
|
- Các văn bản quy phạm pháp luật
- Các báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu...
- Các văn bản xin ý kiến..
|
Các sở, ban,
ngành
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Ban hành kế
hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2017
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Tháng 01 năm
2017, báo cáo quý, 6 tháng, năm.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Ban hành kế
hoạch kiểm tra, xử lý văn bản QPPL năm 2017
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Tháng 01 năm
2017, báo cáo quý, 6 tháng, năm.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Ban hành văn bản công bố danh mục
các văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành đã hết
hiệu lực
|
Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên
trong năm 2017
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế
hoạch thống kê, rà soát, sửa đổi, bổ
sung bộ thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo của các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Tháng 1 năm
2017, báo cáo quý, 6 tháng, năm.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Công bố công khai các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã tại trụ sở cơ quan và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
- Quyết định của UBND tỉnh.
- Báo cáo của UBND tỉnh
- Báo cáo của các sở, ban, ngành.
|
Sở
Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và
TT, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và TT, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Tháng 01 năm
2017, Báo cáo quý, 6 tháng, năm
|
4
|
Công bố, niêm yết Bộ thủ tục
hành chính mới, sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
5
|
Tổ chức thực hiện đúng quy
trình, thủ tục trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Đảm bảo TTHC được giải quyết đúng theo Quyết định
đã công bố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành, các
cơ quan, đơn vị có liên quan trong phối hợp thực hiện
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
6
|
Xây dựng kế
hoạch kiểm soát thủ tục hành chính nhà nước năm 2017
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo của UBND tỉnh
- Báo cáo của sở, ban, ngành.
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
-Tháng 01 năm
2017 và Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
7
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên trong năm 2017
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Tiếp tục
tập trung thực hiện rà soát kiện toàn tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Chính phủ.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên trong năm 2017
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Thực hiện nghiên cứu xây dựng
Đề án tổ chức, sắp xếp lại một số đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh,
cấp huyện theo hướng tinh gọn, đảm bảo tính hiệu quả, tiết
kiệm đồng thời nhằm tạo điều kiện cho đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao
|
- Xây dựng Đề án lộ trình thực hiện.
- Văn bản đề xuất với cơ quan có thẩm quyền.
- Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên trong năm 2017
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị
quyết số 21/NQ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 03
tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh.
|
- Quyết định của UBND tỉnh quy định về phân cấp,
quản lý
- Quyết định của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung
phân cấp
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên trong năm 2017
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm
tra tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện,
các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Kế hoạch của Sở Nội vụ
|
Sở
Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên trong năm 2017
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
5
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 về Chính sách tinh giản biên chế.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
|
Sở
Nội vụ
|
Hàng
quý
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
6
|
Tiếp tục rà soát xây dựng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công
chức, viên chức trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên trong năm 2017
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
1
|
Tiếp tục đổi mới công tác tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, viên chức (Tổ
chức các kỳ thi: Thi tuyển đầu vào công chức, viên chức; Tổ chức thi nâng ngạch
công chức theo nguyên tắc cạnh tranh...)
|
- Kế hoạch tổ chức từng kỳ thi.
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các kỳ
thi.
- Công bố kết quả thi.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện
|
Năm 2017
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
2
|
Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05
tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Bộ Chính trị; Chỉ
thị số 27/CT-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh việc học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
- Các văn bản chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các
sở, ban, ngành;UBND các huyện, thành phố
|
|
Thường
xuyên trong năm 2017
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Triển khai xây
dựng khung năng lực, hoàn thiện đề án vị trí việc làm đối với công chức trong
các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập trên
địa bàn tỉnh.
|
- Văn bản chỉ đạo.
- Quyết định quy định danh mục.
- Các văn bản có liên quan.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện
|
Năm 2017
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
4
|
Triển khai thực hiện đồng bộ Quyết
định số 2487/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025.
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức năm 2017.
|
- Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng CBCC,VC của sở, ban, ngành.
- Báo cáo đánh giá kết quả đào tạo.
|
-
Các sở, ban, ngành;UBND các huyện,
thành phố.
-
Các cơ sở đào tạo
|
Sở Nội vụ
|
Quý, 6 tháng,
năm
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt hàng năm
|
5
|
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện các giải
pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
Báo cáo kết quả
|
Sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND
cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
6
|
Tăng cường thanh tra, kiểm
tra công vụ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
- Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra.
- Báo cáo kết quả thanh
tra, kiểm tra.
- Văn bản chấn chỉnh, xử lý sau
thanh tra, kiểm tra.
|
Sở
Nội vụ
|
UBND
các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện có
hiệu quả Quyết định số 1516/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2016 phê duyệt kế hoạch chuyển đổi các đơn vị sự
nghiệp công lập thành Công ty Cổ phần giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Quyết định của UBND
tỉnh.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã
|
Năm 2017
|
|
2
|
Tiếp tục đổi mới cơ chế tài
chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại
Nghị định số 16/2015 ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày
10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ
|
- Văn bản đôn đốc của
UBND tỉnh.
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Năm
2017
|
|
3
|
Tổ chức thực hiện, rà soát đánh giá việc thực hiện chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2005 của
Chính phủ.
|
- Văn bản đôn đốc của UBND
tỉnh
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
-
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh việc tổ chức, triển khai thực hiện Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện
tử trên địa bàn tỉnh.
|
- Các văn bản chỉ đạo thực hiện
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
3
|
Triển khai thực hiện
Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2016 về ban
hành danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử sử dụng trong phần
mềm Quản lý văn bản liên thông, mở rộng đến
các xã, phường, thị trấn.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
4
|
Công bố công khai 100% thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 17
tháng 6 năm 2016
|
- Quyết định công bố, công khai
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các
sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
5
|
Tổ chức
thực hiện nghiêm túc Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ
tướng chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ
thống hành chính nhà nước. Tiếp tục thực hiện Công bố áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2008 vào các cơ quan hành chính
|
Văn bản chỉ đạo của cấp có
thẩm quyền
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Kinh phí cho hoạt động của BCĐ ISO của tỉnh
|
6
|
Đánh giá tình hình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
vào các cơ quan hành chính nhà nước các cấp
|
- Báo cáo đánh giá kết quả
thực hiện
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Kinh phí cho hoạt động của BCĐ ISO của tỉnh
|
7
|
Triển khai áp dụng hệ thống Quản
lý chất lượng cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo mô hình
khung,
|
Văn bản chỉ đạo của cấp có
thẩm quyền
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Thường xuyên
|
Kinh phí cho hoạt động của BCĐ ISO của tỉnh
|
VIII
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Nghiên cứu
xây dựng Đề án thí điểm ứng dụng phần mềm một cửa liên thông từ UBND
huyện, thành phố đến các phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh
|
- Quyết định phê duyệt Đề án
- Các văn bản chỉ đạo
- Báo cáo
thí điểm
|
- Sở Nội vụ; các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
|
- Sở Thông tin Truyền
thông
- Sở Tài chính,
|
Năm 2017
|
|
2
|
Tiếp tục kiện toàn và nâng cao
chất lượng hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố,
UBND các xã, phường, thị trấn
|
- Quyết định của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Tiếp tục thực
hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương
|
Báo cáo thực hiện của các sở, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Đánh giá kết quả triển khai Đề án tổng thể tổ chức mô hình Bộ phận Một cửa hiện
đại tại UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quý II
năm 2017
|
|
|
Tổng kinh phí dự kiến (Không bao gồm kinh phí đầu tư xây dựng Trung tâm hành chính công của
tỉnh; kinh phí thường xuyên, kinh phí chi cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán
bộ, công chức theo kế hoạch của UBND tỉnh và kinh phí của UBND cấp huyện, cấp
xã)
|
510
|