Quyết định 2979/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội

Số hiệu 2979/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/08/2022
Ngày có hiệu lực 18/08/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Trọng Đông
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2979/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN PHÚC THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND Thành phố thông qua danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2022; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2022 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội:

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của HĐND Thành phố thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2022; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa năm 2022 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5846/TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày 12 tháng 8 năm 2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Phúc Thọ đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 như sau:

1. Bổ sung danh mục Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Phúc Thọ:

- Số dự án điều chỉnh, bổ sung nội dung đẫ được xác định tại Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND Thành phố và Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của UBND Thành phố là 15 dự án, tổng diện tích 3,94 ha;

- Số dự án đăng ký bổ sung mới thực hiện trong năm 2022 là: 31 dự án, diện tích 23,2 ha.

(Danh mục kèm theo)

2. Điều chỉnh diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2022:

TT

LOẠI ĐT

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

I

Loại đất

 

11.849,64

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

6.787,67

57,28

 

Trong đó:

 

0,00

0,00

1.1

Đất trồng lúa

LUA

3.620,80

30,56

-

Đất chuyên lúa nước

LUC

3.392,10

28,63

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.019,79

8,61

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1.001,63

8,45

1.4

Đất lâm nghiệp

LNP

0,00

0,00

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

495,98

4,19

1.6

Đất làm muối

LMU

0,00

0,00

1.7

Đất nông nghiệp khác

NKH

649,48

5,48

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4.858,51

41,00

2.1

Đất quốc phòng

CQP

8,19

0,07

2.2

Đất an ninh

CAN

6,05

0,05

 

 

 

 

 

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

0,00

0,00

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

100,76

0,85

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

55,07

0,46

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

37,47

0,32

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

0,00

0,00

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

42,54

0,36

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1.609,98

13,59

-

Đất giao thông

DGT

910,79

7,69

-

Đất thủy lợi

DTL

433,28

3,66

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

22,68

0,19

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

7,22

0,06

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

68,28

0,58

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

17,92

0,15

-

Đất công trình năng lượng

DNL

1,57

0,01

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,73

0,01

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

0,00

0,00

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

3,16

0,03

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

2,68

0,02

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

28,60

0,24

-

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

107,67

0,91

-

Đất chợ

DCH

5,23

0,04

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

0,00

0,00

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,13

0,00

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

2,38

0,02

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.653,33

13,95

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

55,95

0,47

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

11,81

0,10

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

3,82

0,03

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

0,00

0,00

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

32,32

0,27

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.163,81

9,82

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

74,88

0,63

221

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,00

0,00

3

Đất chưa sử dụng

CSD

203,47

1,72

II

Khu chức năng

 

 

 

3

Đất đô thị

KDT

373,33

3,15

4

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

4.393,72

37,08

8

Khu phát triển công nghiệp

KPC

100,76

0,85

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

0,00

0,00

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

55,07

0,46

11

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

 

 

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

2.105,89

17,77

13

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp

KON

1.690,80

14,27

3. Điều chỉnh kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2022:

STT

Chỉ tiêu

Diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp

NNP

136,56

1.1

Đất trồng lúa

LUA

124,39

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

124,39

 

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

-

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

10,10

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

-

1.4

Đất lâm nghiệp

LNP

-

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

2,07

1.8

Đất làm muối

LMU

-

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

-

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

20,08

 

Tổng số

 

156,64

4. Điều chỉnh Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022:

STT

Ch tiêu

Diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

139,01

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

126,84

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

126,84

 

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK/PNN

-

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

10,10

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

-

1.4

Đất lâm nghiệp

LNP/PNN

-

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

2,07

1.8

Đất làm muối

LMU/PNN

-

1.9

Đất nông nghiệp khác

NHK/PNN

-

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất NN

 

-

3

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi NN

 

20,08

4

Tng s

 

159,09

5. Điều chỉnh số dự án và diện tích ghi tại Điểm e Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 thành: 107 dự án với tổng diện tích 283,11ha.

6. Các nội dung khác ghi tại Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của UBND Thành phố vẫn giữ nguyên hiệu lực.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phúc Thọ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- UB MTTQ TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- VPUB: VP, TNMT;
- Lưu: VT, TNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Đông

[...]