Quyết định 3133/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội
Số hiệu | 3133/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 31/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Trọng Đông |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3133/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN QUỐC OAI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND Thành phố thông qua danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2022; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 HĐND Thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất năm 2022; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6205/TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày 23 tháng 8 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Điều chỉnh diện tích các loại đất trong năm 2022, cụ thể:
a. Điều chỉnh phân bổ diện tích các loại đất trong năm 2022
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích (ha) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Loại đất |
|
15.122,10 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
9.303,00 |
|
Trong đó: |
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
5.010,53 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
4.786,43 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
629,28 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
1.696,49 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
5.728,01 |
|
Trong đó: |
|
|
2.1 |
Đất an ninh |
CAN |
1,62 |
2.2 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
69,76 |
2.3 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
2.212,91 |
|
Trong đó: |
|
- |
- |
Đất giao thông |
DGT |
1.458,69 |
- |
Đất chợ |
DCH |
6,73 |
2.4 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
26,43 |
b. Điều chỉnh kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2022
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích (ha) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
416,97 |
|
Trong đó: |
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
300,71 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
300,71 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
41,88 |
13 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
49,25 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
1,66 |
|
Trong đó: |
|
|
2.1 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
0,47 |
|
Trong đó: |
|
|
- |
Đất chợ |
DCH |
0,25 |
2.2 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
0,12 |
c. Điều chỉnh kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích (ha) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
416,97 |
|
Trong đó: |
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA/PNN |
300,71 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC/PNN |
300,71 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK/PNN |
41,88 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
49,25 |
4. Các nội dung khác ghi tại Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của UBND Thành phố vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Quốc Oai và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |