ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2017/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
THỰC HIỆN HỖ TRỢ CHI PHÍ LẬP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP THUỘC
LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
57/2016/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP
ĐẶC THÙ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/06/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số
57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc tại kỳ họp
thứ IV, khóa XVI về một số biện pháp đặc thù thu
hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 79/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2017, các văn bản số 1926/SKHĐT-KTĐN ngày 10/7/2017, số 2323/SKHĐT-KTĐN ngày 17/8/2017 và Báo
cáo thẩm định số 126/BC-STP ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định về hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án đối với các dự án đầu tư thuộc
lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư theo Luật Đầu tư năm 2014 và Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn
thi hành Luật đầu tư.
2. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và các cơ quan có liên
quan trong quá trình xem xét, thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án
đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Danh mục các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu
tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1. Các dự án đầu tư trong lĩnh vực
công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất ô tô, xe máy, công nghiệp điện tử, viễn
thông; sản xuất ô tô, xe máy;
2. Dự án đầu tư trong lĩnh vực nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
3. Dự án thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công
nghệ cao được khuyến khích phát triển (theo Quyết định số 66/QĐ-TTg ngày
25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ);
4. Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh
du lịch với các loại hình du lịch sinh thái, văn hóa, nghỉ dưỡng chất lượng cao
tại các khu du lịch trọng điểm của tỉnh theo quy hoạch được duyệt;
5. Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã
hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao, môi trường theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định
số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Chỉ thực hiện
việc hỗ trợ lập hồ sơ đề xuất khi dự án chính thức đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
2. Chỉ hỗ trợ 01 phần chi phí mà nhà
đầu tư đã bỏ ra để lập hồ sơ đề nghị được quyết định chủ trương hoặc cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Nhà đầu
tư trong quá trình thực hiện trình tư hỗ trợ kinh phí.
3. Hỗ trợ 01 lần theo Quyết định chủ
trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của dự án cho 01 dự án, không hỗ
trợ khi điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp mở rộng quy mô dự án thì tính hỗ trợ thêm
tương ứng với phần mở rộng.
4. Trường hợp có nhiều văn bản quy định
nội dung hỗ trợ trùng lặp thì Nhà đầu tư được hưởng hỗ trợ ở mức cao nhất.
Điều 4. Nguồn kinh phí
Kinh phí hỗ trợ được bố trí từ nguồn
chi sự nghiệp kinh tế hàng năm.
Điều 5. Mức hỗ trợ
1. Các dự án có tổng vốn đầu tư từ
2.300 tỷ trở lên, mức hỗ trợ là 350 triệu đồng.
2. Dự án có tổng vốn đầu tư từ 800 đến
dưới 2.300 tỷ đồng mức hỗ trợ từ 100 triệu đồng đến 350
triệu đồng.
3. Dự án có tổng vốn đầu tư từ 45 tỷ
đồng đến dưới 800 tỷ đồng mức hỗ trợ từ 60 triệu đồng đến
100 triệu đồng.
4. Dự án có tổng vốn đầu tư dưới 45 tỷ
đồng, mức hỗ trợ là 30 triệu đồng.
5. Cách tính mức hỗ trợ cụ thể với
các dự án quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này tính theo công thức nội suy
toán học (có phụ lục hướng dẫn kèm theo).
Điều 6. Điều kiện hỗ trợ
Dự án đầu tư đầu tư sau khi được nghiệm
thu đi vào hoạt động, đảm bảo các điều kiện sau:
1. Được nghiệm thu đảm bảo an toàn vệ
sinh môi trường.
2. Được nghiệm thu đảm bảo an toàn
phòng chống cháy nổ.
3. Được Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công tác nghiệm thu theo Nghị định
46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng.
Điều 7. Trình tự, thủ tục, cách thức, hồ sơ đề nghị, thời
hạn thực hiện hỗ trợ:
1. Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ;
b) Bản sao hợp lệ quyết định chủ
trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Bản sao hợp lệ các biên bản nghiệm
thu và kiểm tra công tác nghiệm thu tại Điều 6, quy định này.
2. Trình tự thủ tục và thời gian thực
hiện hỗ trợ:
a) Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận một tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Bộ phận một
cửa viết giấy hẹn cho người nộp;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì Bộ phận
một cửa hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Thẩm định, báo cáo trình
UBND tỉnh quyết định
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến
các cơ quan liên quan các nội dung cần thiết;
- Các cơ quan được lấy ý kiến tham
gia phải có trách nhiệm tham gia ý kiến trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể
từ khi nhận được đề nghị của Cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ
khi nhận đủ ý kiến các cơ quan liên quan hoặc hết hạn lấy ý kiến Sở Kế hoạch và
Đầu tư trình UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định hỗ trợ hoặc trả lời nếu
không đủ điều kiện hỗ trợ.
c) Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định
hỗ trợ hoặc trả lời nếu không hỗ trợ trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ khi nhận
được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d) Bước 4: Sau khi nhận được quyết định
hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh Nhà đầu gửi văn bản đến Sở Tài chính để thực hiện
các thủ tục hỗ trợ:
- Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ
ngân sách: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày được đề nghị của Nhà
đầu tư, Sở Tài chính cấp mã số quan hệ ngân sách cho Nhà đầu tư;
- Cấp kinh phí hỗ trợ: Trong thời gian 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị cấp kinh phí của Nhà đầu tư, Sở Tài chính thực hiện cấp phát kinh
phí cho Nhà đầu tư theo quy định.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Hàng năm
căn cứ Danh mục các dự án thuộc đối tượng được hỗ trợ đã được quyết định chủ
trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh có thể đi vào
hoạt động trong năm kế hoạch, lập nhu cầu kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính tổng
hợp vào Dự toán chi ngân sách của năm kế hoạch trước ngày 31 tháng 10.
2. Ban quản lý các Khu công nghiệp:
Hàng năm căn cứ Danh mục các dự án thuộc đối tượng được hỗ trợ trong khu công
nghiệp đã được quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư có
thể đi vào hoạt động trong năm kế hoạch, lập nhu cầu kinh phí hỗ trợ gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp trước ngày 20 tháng 10 năm trước.
3. Sở Tài chính: Căn cứ nhu cầu kinh
phí hỗ trợ do Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất tổng hợp vào Dự toán chi ngân sách
hàng năm báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt. Định kỳ 6
tháng và hàng năm lập báo cáo tình hình thanh, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ
hàng năm cho doanh nghiệp.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình triển khai, nếu có
vướng mắc, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh, các tổ chức, cá nhân và
các nhà đầu tư phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 3, Điều 9;
- Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Văn phòng ĐĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh; Các đại biểu HĐND tỉnh;
- CPCT, CPVP UBND tỉnh;
- Báo Vĩnh Phúc; Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin - Giao tiếp Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN1, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN TÍNH NỘI SUY GIÁ TRỊ HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Dự án có tổng vốn đầu tư nằm trong
khoảng theo Khoản 2 Khoản 3 Điều 5 Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng
8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc thì mức hỗ trợ được tính theo
công thức như sau:
Nt = Nb
-
|
Nb - Na
|
x
|
(Gb-Gt)
|
Gb - Ga
|
Trong đó:
- Nt: Mức hỗ trợ với giá
trị tổng vốn đầu tư cần tính;
- Gt: Tổng vốn đầu tư dự
án cần tính mức hỗ trợ;
- Ga: Tổng vốn đầu tư cận
dưới tổng vốn đầu tư cần tính mức hỗ trợ;
- Gb: Tổng vốn đầu tư cận
trên tổng vốn đầu tư cần tính mức hỗ trợ;
- Na: Giá trị hỗ trợ tương
ứng với Ga;
- Nb: Giá trị hỗ trợ tương
ứng với Gb;
Ví dụ cụ thể: Dự án có tổng vốn đầu
tư 1.500 tỷ đồng mức hỗ trợ như sau:
N1.500 = 350 tr -
|
(350 - 100) tr
|
x (2.300 - 1.500) tỷ = 216tr
|
(2.300 - 800) tỷ
|