Quyết định 29/2017/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 29/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/08/2017
Ngày có hiệu lực 07/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Trì
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2017/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

THỰC HIỆN HỖ TRỢ CHI PHÍ LẬP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP THUỘC LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2016/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẶC THÙ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền đa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/06/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc tại kỳ họp thứ IV, khóa XVI về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đu tư tại Tờ trình s 79/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2017, các văn bản số 1926/SKHĐT-KTĐN ngày 10/7/2017, số 2323/SKHĐT-KTĐN ngày 17/8/2017 và Báo cáo thẩm định số 126/BC-STP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2014 và Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đầu tư.

2. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và các cơ quan có liên quan trong quá trình xem xét, thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Danh mục các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

1. Các dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất ô tô, xe máy, công nghiệp điện tử, viễn thông; sản xuất ô tô, xe máy;

2. Dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

3. Dự án thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển (theo Quyết định số 66/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ);

4. Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh du lịch với các loại hình du lịch sinh thái, văn hóa, nghỉ dưỡng chất lượng cao tại các khu du lịch trọng điểm của tỉnh theo quy hoạch được duyệt;

5. Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP.

Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ

1. Chthực hiện việc hỗ trợ lập hồ sơ đề xuất khi dự án chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. Chỉ hỗ trợ 01 phần chi phí mà nhà đầu tư đã bỏ ra để lập hồ sơ đề nghị được quyết định chủ trương hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Nhà đầu tư trong quá trình thực hiện trình tư hỗ trợ kinh phí.

3. Hỗ trợ 01 lần theo Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của dự án cho 01 dự án, không hỗ trợ khi điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp mở rộng quy mô dự án thì tính hỗ trợ thêm tương ứng với phần mở rộng.

4. Trường hợp có nhiều văn bản quy định nội dung hỗ trợ trùng lặp thì Nhà đầu tư được hưởng hỗ trợ ở mức cao nhất.

[...]