Quyết định 23/2017/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 23/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/07/2017 |
Ngày có hiệu lực | 28/07/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Nguyễn Văn Trì |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2017/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 4 về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Văn bản xin ý kiến Thành viên UBND tỉnh số 5072/UBND-CN1 ngày 06/7/2017 của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 669/TTr-SXD ngày 30 tháng 6 năm 2017 và Báo cáo số 86/BC-STP ngày 15/6/2017 của Sở Tư Pháp về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trên cơ sở ý kiến tham gia của các thành viên UBND tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Về việc thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XVI, kỳ họp thứ 4 về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:
a) Các nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Điểm b, Khoản 1 Điều này và các cơ quan có liên quan trong quá trình xem xét hỗ trợ.
b) Các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh được ưu đãi đầu tư theo quyết định này (có quy mô diện tích sử dụng đất ≥ 5 ha), bao gồm:
- Các dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất ô tô, xe máy, công nghiệp điện tử, viễn thông; sản xuất ô tô, xe máy;
- Dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Dự án thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển (theo Quyết định số 66/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ);
- Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh du lịch với các loại hình du lịch sinh thái, văn hóa, nghỉ dưỡng chất lượng cao tại các khu du lịch trọng điểm của tỉnh theo quy hoạch được duyệt (Khu du lịch Tam Đảo, Đại Lải, Tây Thiên);
- Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP.
c) Đối với lĩnh vực đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu nhập thấp, áp dụng theo Nghị quyết số 159/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV, kỳ họp thứ 11 và Quyết định số 180/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh về việc Triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết số 159/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV, kỳ họp thứ 11 về việc “Hỗ trợ dự án nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015-2020”.
2. Nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ: Sau khi Dự án đã được đầu tư xây dựng hoàn thành và được nghiệm thu thanh quyết toán theo giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nhà đầu tư thực hiện dự án đúng theo các quy định của Nhà nước và đúng theo cam kết về mục tiêu, quy mô, tiến độ đầu tư dự án.
3. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100 % chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo giá trị quyết toán được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Nguồn vốn hỗ trợ: Từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh.
5. Thời hạn áp dụng hỗ trợ: Kể từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2020.
Điều 2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ, cách thức, thời gian thực hiện hỗ trợ