ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2017/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 01 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN HỖ TRỢ CHI PHÍ QUẢNG CÁO TRÊN CÁC PHƯƠNG
TIỆN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG CỦA TỈNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH
ĐẦU TƯ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2016/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ MỘT
SỐ BIỆN PHÁP ĐẶC THÙ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 /6/2015;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày
21/6/2012;
Căn cứ Nghị quyết số
57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu
hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 48/TTr-STTTT ngày 29/9/2017; trên cơ
sở kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp tại Văn
bản số 157/BC-STP ngày 15/9/2017 và ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh
Vĩnh Phúc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, hỗ trợ
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định một số
nội dung hỗ trợ chi phí quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của
tỉnh đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư theo Nghị quyết số
57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu
hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng áp dụng:
Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh; các sở,
ban, ngành và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Đối tượng hỗ trợ:
Các nhà đầu tư thực hiện các
dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,
bao gồm:
a) Các dự án đầu tư trong
lĩnh vực sản xuất ô tô, xe máy; công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất ô tô, xe
máy; công nghiệp điện tử, viễn thông;
b) Dự án đầu tư trong lĩnh vực
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
c) Dự án thuộc danh mục công
nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được
khuyến khích phát triển theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu
tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục
sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định
số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
d) Dự án đầu tư xây dựng,
kinh doanh du lịch với các loại hình du lịch sinh thái, văn hóa, nghỉ dưỡng chất
lượng cao tại các khu du lịch trọng điểm của tỉnh theo quy hoạch được duyệt
(Khu du lịch Tam Đảo, Đại Lải, Tây Thiên, Hồ Vân Trục huyện Lập Thạch, Hồ Bò Lạc
huyện Sông Lô);
e) Đầu tư xây dựng khách sạn
tiêu chuẩn 5 sao trở lên;
f) Các dự án đầu tư thuộc
lĩnh vực xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y
tế, văn hóa, thể thao, môi trường theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường
và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng hỗ trợ đầu tư
Các dự án đầu tư thực hiện
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
theo quy định pháp luật hiện hành (bao gồm các quy định của cơ quan Trung ương
và của địa phương), ngoài ra được hưởng nội dung hỗ trợ theo quy định tại Quyết
định này.
Điều 3.
Điều kiện hưởng hỗ trợ
Các dự án được hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh phải đảm bảo đúng các quy định của nhà nước; không vi phạm pháp luật về
thuế, đất đai, tài nguyên, đảm bảo các quy định về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường.
Điều 4.
Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ quảng cáo về tuyển
dụng nguồn nhân lực:
Hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo
về tuyển dụng lao động trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc
nhưng không quá 20 triệu đồng/năm/1 phương tiện thông tin đại chúng; Miễn phí
đăng tin tuyển dụng lao động trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh và Cổng
Thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Hỗ trợ quảng cáo, quảng
bá giới thiệu hình ảnh:
- Hỗ trợ 50% chi phí quảng
cáo sản phẩm theo Luật Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh
(Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc và Cổng Thông tin - Giao tiếp
điện tử tỉnh) mức hỗ trợ không quá 2 triệu đồng/lần/dự án/1 phương tiện thông
tin đại chúng và tối đa không quá 05 lần/năm.
- Các doanh nghiệp có dự án
đầu tư thuộc đối tượng áp dụng tại quyết định này được miễn phí thông báo thành
lập doanh nghiệp, bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định của Luật Doanh
nghiệp trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh và Cổng Thông tin điện tử của
Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc.
- Miễn phí trong việc quảng
cáo, giới thiệu hình ảnh, sản phẩm của doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Thời gian hỗ trợ: 03 (ba)
năm.
Điều 5.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm tham mưu, đề xuất, hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc kịp thời tham mưu, đề
xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện.
2. Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử tỉnh có trách nhiệm
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị hưởng hỗ trợ đối với tất cả các dự án thuộc
đối tượng hỗ trợ theo quy định tại quyết định này khi nhà đầu tư thực hiện quảng
cáo tại đơn vị.
- Hồ sơ đề nghị hưởng hỗ trợ
được làm 1 bộ, gồm:
+ Văn bản đề nghị hưởng hỗ
trợ của chủ doanh nghiệp;
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc chủ trương đầu tư của dự án hoặc giấy đăng ký kinh doanh của
doanh nghiệp thuộc lĩnh vực tỉnh khuyến khích đầu tư;
+ Các tài liệu khác liên
quan đến xác định giá trị hỗ trợ.
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Định kỳ hàng quý, Báo Vĩnh
Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh
có trách nhiệm tổng hợp, trình Sở Tài chính thẩm định, cấp kinh phí hỗ trợ đối
với tất cả các dự án thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại quyết định này.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm
thẩm định, bố trí nguồn và trình UBND tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ, đồng thời hướng
dẫn thanh, quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các
cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp tham gia theo đề nghị của cơ quan đầu
mối để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 6.
Điều khoản thi hành
1. Những chính sách khuyến
khích và ưu đãi đầu tư chưa được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo
Luật Đầu tư và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có thay đổi về cơ chế, chính sách hoặc phát sinh vướng mắc, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, báo
cáo, đề xuất UBND tỉnh bằng văn bản để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp
với quy định mới và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.
Điều 7.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Xây dựng, Tư pháp, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh, Kho bạc Nhà
nước tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin -
Giao tiếp điện tử tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thị xã và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- CPCT, CPVP;
- Như Điều 7;
- CV: NCTH;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VX3.
(ĐHV- b).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|