ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2793/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 10 tháng 10
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc
cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 5728/BNN-VPĐP
ngày 31/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xét, công nhận
huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3644/TTr-SNN ngày 29/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí huyện
nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2022- 2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn
2022-2025).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành liên quan: Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố trong công tác đánh giá
hoàn thiện hồ sơ trình công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thị xã, thành
phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, huyện đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao theo quy định của Trung ương; ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2022-2025;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện
xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao của các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh và tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá các tiêu chí nông thôn
mới, nông thôn mới nâng cao của các huyện, thị xã, thành phố theo Bộ tiêu chí
nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2022-2025.
2. Các sở, ban, ngành được giao phụ
trách các chỉ tiêu, tiêu chí:
- Căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ,
ngành Trung ương và điều kiện thực tế triển khai tại địa phương, các sở, ban,
ngành phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể các
tiêu chí, chỉ tiêu để địa phương thực hiện.
- Thẩm tra, đánh giá các chỉ tiêu,
tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2022 - 2025 gửi về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Thực hiện báo cáo theo yêu cầu của
UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2022-2025 (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội có liên quan tham gia giám sát, phối
hợp thực hiện, đánh giá huyện đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao
và thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ vào hướng dẫn của các sở, ban,
ngành để đánh giá, rà soát từng tiêu chí của địa phương theo Bộ tiêu chí nông
thôn mới cấp huyện giai đoạn 2022-2025; xây dựng kế hoạch thực hiện và báo cáo
định kỳ kết quả thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn
2022-2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uý ban nhân dân tỉnh; các thành
viên BCĐ các Chương trình MTQG; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- VP Điều phối NTM TW;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VP Điều phối NTM tỉnh;
- Báo Khánh Hòa;
- Đài PTTH tỉnh Khánh Hòa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VP, TL, TLe.
NTM-10.5
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2022 – 2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2793/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Có 100% số xã tham gia Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng
đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Khánh
Hòa giai đoạn 2022-2025).
Đối với những xã trên địa bàn không
tham gia xây dựng nông thôn mới mà phấn đấu đạt chuẩn đô thị loại V, cần có quyết
định công nhận đạt chuẩn đô thị loại V, để có đủ điều kiện
trong hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới trình cấp có thẩm
quyền quyết định.
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt
chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa
bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong
đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội
dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới
giai đoạn 2022-2025, bao gồm:
Stt
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện1
được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo
quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh
tế nông thôn
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật
thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥ 01
công trình
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa
bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì
hàng năm
|
Đạt
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn
theo quy hoạch
|
100%
|
|
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng
cây xanh dọc tuyến đường
|
≥
50%
|
|
2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện
(nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng
bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ
thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
5
|
Y tế
- Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Y
tế
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông
đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥
60%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp
độ 1
|
6
|
Kinh
tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công
nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn
|
Đạt
|
Sở
Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong và Sở Nông nghiệp và PTNT phối
hợp hướng dẫn, đánh giá, thẩm tra kết quả thực hiện nội dung 6.1 theo lĩnh vực
ngành quản lý
|
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu
chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị
đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản
phẩm chủ lực của huyện
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động
hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất
thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥
40%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu
cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥ 01
mô hình
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
7.4. Có công trình xử lý nước thải
sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥ 01
công trình
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường,
trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối
thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 2m2/
người
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh
trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥
50%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển
chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường
theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
|
≥
22%
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥
35%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm
soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ
và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa
bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế và Sở Công Thương phối hợp hướng dẫn, đánh giá,
thẩm tra kết quả thực hiện nội dung 8.5 theo lĩnh vực ngành quản lý
|
9
|
Hệ
thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được
xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của
huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục trước
năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự
|
Không
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
Ghi chú
1 Quy
hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức
năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến,
trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2793/QĐ-UBND ngày
10 tháng 10 năm 2022 của UBND
tỉnh Khánh Hòa)
1. Có 100% số xã tham gia Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng
đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Khánh
Hòa giai đoạn 2022-2025).
Đối với những xã trên địa bàn không
tham gia xây dựng nông thôn mới mà phấn đấu đạt chuẩn đô thị loại V, cần có quyết
định công nhận đạt chuẩn đô thị loại V, để có đủ điều kiện trong hồ sơ đề nghị
xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới trình cấp có
thẩm quyền quyết định.
2. Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025.
3. Có 100% số phường trên địa bàn đạt
chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên
địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt từ 90%
trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80%
trở lên).
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2793/QĐ-UBND ngày
10 tháng 10 năm 2022 của UBND
tỉnh Khánh Hòa)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên
địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở
lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện
từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2022-2025, bao gồm:
Stt
|
Tên
tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc
hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng
vùng huyện đã được phê duyệt
|
Đạt
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn
huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các
vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn
giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc,
lan can phòng hộ,...), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Bến xe
khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở
lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện
quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo
chuyển đổi số
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới
điện và mỹ quan
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
5
|
Y tế
- Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
95%
|
Sở Y
tế
|
5.2. Có công viên hoặc quảng trường
được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
|
100%
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền
thông dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa
bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ,
tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả
|
Đạt
|
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp
độ 2
|
6
|
Kinh
tế
|
6.1. Có khu
công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư
hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm
ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Đạt
|
Sở
Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong và Sở Nông nghiệp và PTNT phối
hợp hướng dẫn, đánh giá, thẩm tra kết quả thực hiện nội dung 6.1 theo lĩnh vực
ngành quản lý
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối
với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được
cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng
2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát
triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển
khai hiệu quả
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện
được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở
Du lịch
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo
quy định
|
≥
95%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại
trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm
nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên
liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥
80%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥
70%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên
địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp
|
≥
50%
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 4m2/người
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi
trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh
trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥
85%
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥
30%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥ 80
lít
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥
40%
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao,
hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥ 01
mô hình
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa
bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế và Sở
Công Thương phối hợp hướng dẫn, đánh giá, thẩm tra kết quả thực hiện nội dung
8.6 theo lĩnh vực ngành quản lý
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản
lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm
được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế; và Sở Công Thương phối hợp hướng dẫn, đánh giá,
thẩm tra kết quả thực hiện nội dung 8.8 theo lĩnh vực ngành quản lý
|
8.9. Có ít nhất một mô hình xã,
thôn thông minh
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp hướng dẫn, đánh
giá, thẩm tra kết quả thực hiện nội dung theo lĩnh vực ngành quản lý
|
9
|
An
ninh, trật tự - Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn
huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến
|
Mức
độ 4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|