ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 684/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày
21 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO; QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày
22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/6/2021
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về Chương trình cơ cấu lại ngành nông
nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 43/TTr-SNN ngày 17/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; huyện nông thôn mới nâng
cao; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 (Chi tiết tại Phụ lục số 01, 02,
03 kèm theo).
Điều 2. Nhiệm vụ của các
sở, ngành
Căn cứ chức năng quản lý nhà nước, ban hành hướng
dẫn thực hiện, hướng dẫn đánh giá nội dung các tiêu chí thuộc lĩnh vực được
phân công theo dõi, quản lý (Hoàn thành trước ngày 10/4/2023); theo dõi,
đôn đốc các địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện nội dung các tiêu chí;
trong quá trình thực hiện có vấn đề mới phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp với thực tế và các quy định có liên quan, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
quyết định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG
YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của UBND tỉnh)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025).
Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Phụ trách tổng hợp, đánh giá
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025).
Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Phụ trách tổng hợp, đánh giá
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô
thị văn minh.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Phụ
trách đánh giá
4. Việc lấy ý kiến hài lòng của người dân trên địa
bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện được thể hiện qua phiếu hỏi
gồm 10 câu hỏi (theo mẫu của Ban Trường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam).
Tỷ lệ hài lòng của người dân từ câu hỏi số 01 đến câu hỏi số 09 phải đạt trung
bình từ 90% trở lên (trong đó, tỷ lệ hài lòng của người dân từng xã đối với kết
quả ở từng nội dung xây dựng nông thôn mới phải đạt từ 80% trở lên); câu hỏi số
10 phải đạt từ 95% trở lên số hộ được lấy ý kiến hài lòng.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh:
Phụ trách đánh giá
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
NỘI DUNG
TIÊU CHÍ
|
YÊU CẦU
|
GIAO SỞ,
NGÀNH HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ
|
1
|
Quy hoạch
|
|
|
1.1
|
Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt
còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2
|
Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc
hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng
huyện đã được phê duyệt.
|
≥01 công trình
|
2
|
Giao thông
|
|
|
2.1
|
Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo
kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm.
|
Đạt
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
2.2
|
Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch.
|
100%
|
2.3
|
Bến xe khách tại
trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên.
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
|
|
3.1
|
Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống
thủy lợi các xã theo quy hoạch.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
3.2
|
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên
tai theo phương châm 4 tại chỗ.
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
|
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện
các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống.
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
|
|
5.1
|
Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn.
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
5.2
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn,
có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
5.3
|
Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc
gia mức độ 1 trở lên.
|
≥60%
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
5.4
|
Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
|
Cấp độ 1
|
6
|
Kinh tế
|
|
|
6.1
|
Đáp ứng được một trong các nội dung sau:
|
|
|
-
|
Có khu công nghiệp
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
-
|
Có cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng
kỹ thuật
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
-
|
Có cụm ngành nghề nông thôn.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
6.2
|
Chợ trung tâm huyện đạt
tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm.
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
6.3
|
Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với
các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an
toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực
của huyện.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
6.4
|
Có Trung tâm kỹ thuật
nông nghiệp hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
|
|
7.1
|
Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa
bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh.
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
7.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải
rắn tại nguồn.
|
≥40%
|
7.3
|
Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm
nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên.
|
≥01 mô hình
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
7.4
|
Có công trình xử lý
nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp.
|
≥01 công trình
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
7.5
|
Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề
trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ
đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện
tích toàn khu.
|
Đạt
|
7.6
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư
nông thôn.
|
≥02m2/người
|
7.7
|
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được
thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định.
|
≥50%
|
7.8
|
Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định.
|
100%
|
7.9
|
Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc
tuyến đường.
|
≥50%
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
|
|
8.1
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
từ hệ thống cấp nước tập trung.
|
≥43%
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
8.2
|
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức
quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
|
≥35%
|
8.3
|
Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ
chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn
nước mặt trên địa bàn huyện.
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
8.4
|
Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn.
|
Đạt
|
8.5
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do
huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
9
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành
chính công
|
|
|
9.1
|
Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
9.2
|
Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
100%
|
9.3
|
Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận,
không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
|
Không
|
9.4
|
Đảm bảo an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.5
|
Có dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 trở lên,
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
9.6
|
Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC SỐ 02
QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của UBND tỉnh)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn
mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025).
Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Phụ trách tổng hợp, đánh giá
2. Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Phụ trách tổng hợp, đánh giá
3. Có 100% số phường trên địa bàn đạt chuẩn đô
thị văn minh.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Phụ
trách đánh giá
4. Việc lấy ý kiến hài lòng của người dân trên địa
bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố được thể hiện
qua phiếu hỏi gồm 09 câu hỏi (theo mẫu của Ban Trường trực Ủy ban Trung ương
MTTQ Việt Nam). Tỷ lệ hài lòng của người dân từ câu hỏi số 01 đến câu hỏi số 08
phải đạt trung bình từ 90% trở lên (trong đó, tỷ lệ hài lòng của người dân từng
xã đối với kết quả ở từng nội dung xây dựng nông thôn mới phải đạt từ 80% trở
lên); câu hỏi số 09 phải đạt từ 95% trở lên số hộ được lấy ý kiến hài lòng.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh:
Phụ trách đánh giá
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị
trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường: Phụ trách
đánh giá.
PHỤ LỤC SỐ 03
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của UBND tỉnh)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy
đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn
2021-2025).
Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Phụ trách tổng hợp, đánh giá
2. Có ít nhất 65% số xã trên địa bàn đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn
2021-2025).
Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Phụ trách tổng hợp, đánh giá
3. Có ít nhất 20% số xã trên địa bàn đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn
2021-2025).
Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Phụ trách tổng hợp, đánh giá
4. Việc lấy ý kiến hài lòng của người dân trên địa
bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện được thể hiện qua
phiếu hỏi gồm 10 câu hỏi (theo mẫu của Ban Trường trực Ủy ban Trung ương MTTQ
Việt Nam). Tỷ lệ hài lòng của người dân từ câu hỏi số 01 đến câu hỏi số 09 phải
đạt trung bình từ 95% trở lên (trong đó, tỷ lệ hài lòng của người dân từng xã đối
với kết quả ở từng nội dung xây dựng nông thôn mới phải đạt từ 85% trở lên);
câu hỏi số 10 phải đạt từ 98% trở lên số hộ được lấy ý kiến hài lòng.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh:
Phụ trách đánh giá
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
NỘI DUNG
TIÊU CHÍ
|
YÊU CẦU
|
GIAO SỞ,
NGÀNH HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ
|
1
|
Quy hoạch
|
|
|
1.1
|
Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch
vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội
được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được
phê duyệt.
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
|
|
2.1
|
Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo
kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với
quá trình đô thị hóa.
|
Đạt
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
2.2
|
Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,…), được bảo trì
hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp.
|
100%
|
2.3
|
Bến xe khách tại
trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên.
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
|
|
3.1
|
Các công trình thủy lợi
do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ
liệu theo chuyển đổi số.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
3.2
|
Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và
nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện.
|
Đạt
|
3.3
|
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên
tai theo phương châm 4 tại chỗ.
|
Khá
|
4
|
Điện
|
|
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện
tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan.
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ).
|
≥95%
|
Sở Y tế
|
5.2
|
Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
5.3
|
Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được
kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê,
ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu
quả.
|
Đạt
|
5.4
|
Có 100% số trường Trung học phổ thông công lập
đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia
mức độ 2.
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
5.5
|
Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
|
Cấp độ 2
|
6
|
Kinh tế
|
|
|
6.1
|
Đáp ứng được một trong các nội dung sau:
|
|
|
-
|
Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở
lên.
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
-
|
Có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết
cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên.
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
-
|
Có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở
hạ tầng đồng bộ.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
6.2
|
Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm
chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và
có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến.
|
Đạt
|
6.3
|
Có chợ đạt tiêu chuẩn
chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
6.4
|
Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
6.5
|
Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá
thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội.
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
7
|
Môi trường
|
|
|
7.1
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định.
|
≥95%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
7.2
|
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện
được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
7.3
|
Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản
phẩm thân thiện với môi trường.
|
≥80%
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
7.4
|
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải
rắn tại nguồn.
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
7.5
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn
huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp.
|
≥50%
|
7.6
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư
nông thôn.
|
≥4m2/người
|
7.7
|
Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa
bàn huyện.
|
Đạt
|
7.8
|
Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được
thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định.
|
≥85%
|
7.9
|
Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc
tuyến đường.
|
100%
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
|
|
8.1
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
từ hệ thống cấp nước tập trung.
|
≥53%
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
8.2
|
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày
đêm.
|
≥80 lít
|
8.3
|
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa
bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
|
≥40%
|
8.4
|
Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy
định về bảo vệ môi trường.
|
≥01 mô hình
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
8.5
|
Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn.
|
Đạt
|
8.6
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do
huyện quản lư tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
8.7
|
Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
100%
|
8.8
|
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện.
|
Không
|
Sở Y tế
|
8.9
|
Có mô hình xã, thôn thông minh
|
|
|
a)
|
Có ít nhất một mô hình xã thông minh.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
b)
|
Có ít nhất hai mô hình thôn thông minh của hai
xã khác với xã quy định tại mục a, nội dung 8.9.
|
Đạt
|
9
|
Quốc phòng và An ninh
|
|
|
9.1
|
An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững
ổn định và nâng cao.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.2
|
Có dịch vụ công trực
tuyến.
|
Mức độ 4
|
Sở Nội vụ
|