Quyết định 3057/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 3057/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/08/2023
Ngày có hiệu lực 17/08/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Tuấn Thanh
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3057/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 17 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI VÀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 284/TTr-SNN ngày 09/8/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí huyện nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025 (Chi tiết các Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trên cơ sở quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương các sở, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn cụ thể việc thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025.

2. Ủy ban nhân dân các huyện xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện theo các quy định tại Quyết định này; tổ chức đánh giá, hoàn thiện hồ sơ, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thẩm tra huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh

 

PHỤ LỤC I

BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3057/QĐ-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh)

1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025).

2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025).

3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.

4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).

5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, bao gồm:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Phân công phụ trách

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện1 được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn

Đạt

Sở Xây dựng

1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt

≥01 công trình

2

Giao thông

2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm

Đạt

Sở Giao thông vận tải

2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch

100%

2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường

≥50%

2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên

Đạt

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Đạt

4

Điện

Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống

Đạt

Sở Công Thương

5

Y tế - Văn hóa - Giáo dục

5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn

Đạt

Sở Y tế

5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã

Đạt

Sở Văn hóa và Thể thao

5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên

≥60%

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục

Cấp độ 1

6

Kinh tế

6.1. Đáp ứng 1 trong các chỉ tiêu sau:

 

 

6.1a. Có khu công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật.

Đạt

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

6.1b. Có cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật.

Đạt

Sở Công Thương

6.1c. Có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật.

Đạt

Sở NN và PTNT

6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm

Đạt

Sở Công Thương

6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả

Đạt

7

Môi trường

7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

≥40%

7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên

≥01 mô hình

Sở Nông nghiệp và PTNT

7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp

≥01 công trình

Sở Tài nguyên và Môi trường

7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu

Đạt

7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

≥2m2/người

Sở Nông nghiệp và PTNT

7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

≥50%

Sở Tài nguyên và Môi trường

7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định

100%

8

Chất lượng môi trường sống

8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung

≥22%

Sở Nông nghiệp và PTNT

8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững

≥35%

8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn

Đạt

8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

100%

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan

9

Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công

9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đạt

Sở Nội vụ

9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

100%

9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Không

9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự

Đạt

Công an tỉnh

9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên

Đạt

Văn phòng UBND tỉnh

9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

Sở Tư pháp

 

PHỤ LỤC II

BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3057/QĐ-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh)

1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021 - 2025).

[...]