ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2428/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
16 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN
2022-2025 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về huyện nông thôn mới; Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số
38/TTr-VPĐPNTM ngày 12/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về huyện
nông thôn mới (NTM) nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
(Chi tiết theo Phụ lục đính
kèm)
Điều 2.
Bộ tiêu chí huyện NTM nâng cao là căn cứ để rà soát, đánh
giá thực trạng, mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí và xây dựng quy hoạch, đề án,
kế hoạch thực hiện hằng năm, trung hạn 5 năm trong thực hiện Chương trình MTQG xây
dựng NTM giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Chương trình NTM); là
cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, thẩm tra, trình Trung ương thẩm định,
công nhận huyện đạt chuẩn huyện NTM nâng cao và xét khen thưởng trong phong
trào thi đua “Quảng Nam chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2021-2025.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Điều phối Chương
trình MTQG xây dựng NTM tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể việc đánh giá,
xét công nhận huyện đạt chuẩn NTM nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn
2022-2025 phù hợp với điều kiện từng vùng; tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) chỉ đạo, hướng dẫn các địa
phương triển khai thực hiện các nội dung tại Bộ tiêu chí theo đúng quy định;
tham mưu tổ chức thẩm tra, đề nghị Trung ương thẩm định, xét công nhận huyện đạt
chuẩn NTM nâng cao theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp các ngành,
địa phương rà soát thực trạng theo Bộ tiêu chí để xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ
số về tiêu chí huyện NTM nâng cao phục vụ công tác chuyển đổi số trong quản lý,
điều hành Chương trình NTM. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời
phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề
xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý hoặc điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các Sở, Ban, ngành căn cứ chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao và nhiệm vụ được UBND tỉnh giao phụ
trách các tiêu chí NTM (tại Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của
UBND tỉnh) có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, hỗ trợ các địa phương thực hiện
các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định này. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư cân đối nguồn lực tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh bổ sung cho
Chương trình NTM để hỗ trợ huyện NTM nâng cao theo lộ trình.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp
tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí huyện NTM nâng cao
theo quy định tại Quyết định này.
4. UBND các huyện chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Phòng, ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã tổ chức
triển khai thực hiện tốt Bộ tiêu chí quy định tại Quyết định này trên địa bàn;
chỉ đạo tổ chức đánh giá, đề nghị UBND tỉnh thẩm tra, trình Trung ương thẩm định,
công nhận huyện NTM nâng cao theo đúng quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh;
Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã có triển khai thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng NTM và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ NN&PTNT, VPĐP NTM TW;
- TTTU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Huyện ủy, HĐND các huyện, TX, TP;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, NCKS, TH, KTTH, KTN.
D:\Dropbox\minh tam b\ntm\Nam 2022\09 15 ban hanh Bo tieu chi huyen ntm
nang cao giai doan 2022-2025.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THỰC HIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Là huyện đạt chuẩn
NTM (hoặc duy trì, nâng chuẩn đối với các huyện đã đạt chuẩn NTM từ năm 2020
trở về trước) theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021 – 2025
tại Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Có ít nhất 50% số xã
trên địa bàn đạt chuẩn xã NTM nâng cao theo quy định tại Quyết định số
2333/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (kể cả
các xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao từ năm 2021 trở về trước phải duy trì, nâng
chuẩn theo Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của
người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM nâng cao của huyện đạt từ
95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả
thực hiện từng nội dung xây dựng NTM nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện
NTM nâng cao giai đoạn 2022 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng
chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ
thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥ 02 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên
địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu
tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông
theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng
hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch
- đẹp
|
100%
|
2.3. Bến xe
khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở
lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Các
công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp
hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số
|
Đạt
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn
huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan
|
Đạt
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
5.2. Có công viên hoặc quảng
trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao: 100% công viên hoặc quảng
trường ở trung tâm huyện được lắp đặt dụng cụ thể thao ngoài trời (xà đơn, xà
kép, cầu trượt, vòng xoay…), đảm bảo nhu cầu sinh hoạt, tập luyện thể dục, thể
thao, vui chơi, giải trí cho người dân trong huyện
|
≥ 10 dụng cụ
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền
thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa
bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và
phát huy giá trị hiệu quả, cụ thể:
- Huyện có các loại hình câu
lạc bộ văn hóa, thể thao hoặc mô hình văn hóa hoạt động hiệu quả: ≥ 3 mô
hình/câu lạc bộ
- 100% di sản văn hóa (di sản
văn hóa phi vật thể, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh) trên địa
bàn huyện được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ
và phát huy giá trị hiệu quả.
|
Đạt
|
5.4. Có 100% số trường Trung
học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2
|
Đạt
|
5.5. Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng
giáo dục
|
Cấp độ 2
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được
lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu
hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông
thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Đạt
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ
tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
6.3. Có chợ
đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được
triển khai hiệu quả
|
Đạt
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của
huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý
theo quy định
|
≥95%
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy
hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu
về bảo vệ môi trường
|
100%
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu,
nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt
trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình
phù hợp
|
≥50%
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm
môi trường trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Đạt
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥80 lít
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt
(ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01 mô hình
|
8.5. Cảnh quan, không gian
trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm
|
100%
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công
tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý
hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
8.9. Có mô hình xã, thôn
thông minh
a) Mô hình xã thông minh: Huyện
có ít nhất 01 mô hình xã thông minh
Mô hình xã thông minh:
- Xã thực hiện đầy đủ, hiệu
quả 04 nội dung: (1) Xây dựng chính quyền số; (2) Giao tiếp với người dân;
(3) Thương mại điện tử; (4) Quảng bá thương hiệu địa phương tại Kế hoạch
2004/KH- UBND ngày 12/4/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam.
- Có tổng số điểm đánh giá
các tiêu chí thuộc Bộ chỉ số chuyển đổi số dành cho UBND các xã do UBND tỉnh
ban hành, đạt tỷ lệ 80% tổng số điểm trở lên.
Trường hợp có quy định mới về
mô hình xã thông minh của cấp có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng theo quy định
mới hiện hành.
b) Mô hình thôn thông minh:
Huyện có ít nhất 03 mô hình thôn thông minh
|
Đạt
|
9
|
An ninh, trật tự - Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa
bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
9.2. Có dịch
vụ công trực tuyến
|
Mức độ 4
|