ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2264/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 19 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 1847/TTr-SNNPTNT ngày 12 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí huyện nông
thôn mới; quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn
2021-2025).
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và huyện, thị xã,
thành phố Huế
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao phụ trách
chỉ tiêu, tiêu chí:
- Căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung
ương; các sở, ban, ngành cấp tỉnh hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy định
khung đối với các tiêu chí, chỉ tiêu theo phân công trong phụ lục Bộ tiêu chí.
- Thẩm định, đánh giá, các chỉ tiêu, tiêu chí huyện
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới được giao phụ trách.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu
của UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh).
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh:
- Đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh xây dựng hướng dẫn
thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách. Trên cơ sở đó, tổng hợp
ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn
2021-2025.
- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện xây dựng
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND
các huyện, thị xã, thành phố Huế tổng hợp kết quả đánh giá các tiêu chí của huyện,
thị xã, thành phố theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
trong công tác đánh giá hoàn thiện hồ sơ trình công nhận huyện nông thôn mới,
thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, huyện nông thôn mới
nâng cao theo quy định của Trung ương.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế: Căn cứ
vào hướng dẫn của các sở, ban, ngành cấp tỉnh phụ trách tiêu chí để rà soát,
đánh giá từng tiêu chí của địa phương theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp huyện
giai đoạn 2021-2025 và xây dựng kế hoạch thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các
cơ quan ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- VP Điều phối nông thôn mới TW;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị
văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ
hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng
nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn
2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện1 được phê duyệt còn thời hạn
hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức
năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc
hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng
huyện đã được phê duyệt
|
≥01 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo
kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc
tuyến đường
|
≥50%
|
2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có
theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống
thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện
các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa -
Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn,
có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn
quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥60%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp độ 1
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được
đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
|
Đạt
|
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với
các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an
toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực
của huyện
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động
hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa
bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥40%
|
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm
nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥01 mô hình
|
Sở NN&PTNT
|
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥01 công trình
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề
trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ
đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện
tích toàn khu
|
Đạt
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất lượng môi trường
sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥80%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức
quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥35%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ
chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn
nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Y tế
|
9
|
Hệ thống chính trị
- An ninh trật tự- Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận,
không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
Công an tỉnh
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy
định
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
3. Có 100% số phường trên địa bàn đạt chuẩn đô thị
văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt từ 90% trở lên (trong
đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội
dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị trên
địa bàn tối thiểu là 5 m2/người.
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở lên (trong đó
có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội
dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng
dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã
hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện
đã được phê duyệt
|
≥ 01 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo
kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với
quá trình đô thị hóa
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,...), được trồng
cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có
theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được
bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và
nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện
tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa -
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
Sở Y tế
|
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao
|
≥70%
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được
kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê,
ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu
quả
|
Đạt
|
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức
độ 2
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp độ 2
|
6
|
Kinh tế
|
6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở
lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư
cơ sở hạ tầng đồng bộ
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm
chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và
có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung
tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế
nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng
bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở Du lịch
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định
|
≥95%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn
huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản
phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn
huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp
|
≥50%
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân
cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa
bàn huyện
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
8
|
Chất lượng môi trường
sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥90%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu
người/ngày đêm
|
≥80 lít
|
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa
bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm
quy định về bảo vệ môi trường
|
≥01 mô hình
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Y tế
|
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện
|
Không
|
Sở Y tế
|
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9
|
An ninh, trật tự -
Hành chính công
|
9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ
vững ổn định và nâng cao
|
Đạt
|
Công An Tỉnh
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ 4
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
PHỤ LỤC IV
TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH ĐỐI
VỚI BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
(Kèm theo Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Cơ quan hướng dẫn
|
Số văn bản-
Ngày/tháng/năm
|
Nội dung hướng
dẫn
|
1
|
Sở Xây dựng
|
1188/SXD-PTĐT&HTKT
ngày 08/4/2022
|
Tiêu chí số 1 - Quy hoạch
|
2
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
801/SVHTT-QLVH&GĐ
ngày 20/4/2022
|
Chỉ tiêu 5.2, 5.3, Tiêu chí số 5 - Y tế - Văn hóa
- Giáo dục
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
748/STTTT-BCVT
ngày 08/4/2022
|
Chỉ tiêu 8.9, Tiêu chí số 8 - Chất lượng môi trường
sống
|
1
Quy hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng
khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế,
chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.