THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2019/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 09
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI HUYỆN NGHÈO ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC
NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
chương trình giảm nghèo nhanh, bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định về tín dụng đối với người lao động tại huyện
nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tín dụng
cho người lao động tại các huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động tại các huyện nghèo
có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp được
Nhà nước cho phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây viết tắt là doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp);
c) Ngân hàng Chính sách xã hội;
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
Điều 2. Điều kiện
cho vay
1. Người lao động có hộ khẩu thường
trú từ đủ 12 tháng trở lên tại các huyện nghèo, có nhu cầu đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
2. Người lao động được phía nước
ngoài chấp nhận vào làm việc và đã ký hợp đồng đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp, tổ chức
sự nghiệp theo quy định pháp luật.
Điều 3. Mức vốn
cho vay
1. Mức vay tối đa bằng 100% chi phí người
lao động đóng theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài đã ký với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp
theo quy định pháp luật.
2. Người lao động được vay vốn theo
Khoản 1 Điều này mà không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
Điều 4. Lãi suất
cho vay
1. Người lao động thuộc hộ nghèo, người
dân tộc thiểu số được vay với lãi suất bằng 50% lãi suất vay vốn đối với hộ
nghèo do Chính phủ quy định.
2. Người lao động khác tại huyện
nghèo được vay bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định.
3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% so với
lãi suất vay vốn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 5. Thời hạn
cho vay
Thời hạn cho vay không quá thời gian
làm việc ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài ký giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ
chức sự nghiệp theo quy định pháp luật.
Điều 6. Lập hồ
sơ, thẩm định, phê duyệt vốn vay
1. Người lao động lập hồ sơ vay vốn gửi
trực tiếp hoặc thông qua doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đến Ngân hàng Chính
sách xã hội cấp huyện, nơi người lao động có hộ khẩu thường trú.
2. Hồ sơ vay vốn bao gồm:
a) 01 bản chính Giấy đề nghị vay vốn
(theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số
02 kèm theo Quyết định này), có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về đối
tượng được hưởng chính sách tín dụng theo quy định tại Quyết định này;
b) 01 Bản sao công chứng hợp đồng đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động với doanh nghiệp
dịch vụ, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật;
c) 01 Bản sao công chứng hộ chiếu của
người lao động còn đủ thời hạn để thực hiện hợp đồng đã ký
với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp theo quy định pháp luật.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện thẩm định và
phê duyệt. Trường hợp không phê duyệt, phải có văn bản gửi
người lao động nêu rõ lý do.
Điều 7. Trả gốc,
lãi vay và xử lý nợ
1. Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa
thuận với người lao động về việc trả gốc nhưng tối đa không quá 12 tháng/lần.
Trường hợp đến hạn, người lao động không trả được nợ thì
Ngân hàng Chính sách xã hội theo dõi vào kỳ tiếp theo.
2. Lãi tiền vay được thu theo kỳ
hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng hoặc
Sổ vay vốn. Trường hợp, người lao động
có nhu cầu trả lãi theo tháng thì
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện thu theo đề nghị của người lao động.
3. Ngân hàng Chính sách xã hội xử lý
nợ rủi ro vốn vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định pháp luật.
Điều 8. Nguồn vốn
vay
Nguồn vốn vay được bố trí từ nguồn vốn tồn ngân của chính sách tín dụng ưu đãi cho người lao động
tại huyện nghèo theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo
đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2009 - 2020 (sau đây viết tắt là Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg) đã được
ngân sách nhà nước phê duyệt, chuyển sang thực hiện cho vay theo Quyết định
này.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát triển khai thực hiện quy định tại Quyết định này;
b) Theo dõi, hướng
dẫn giải quyết vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện quy định tại Quyết định
này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh có huyện nghèo
có trách nhiệm:
a) Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn
triển khai quy định tại Quyết định này;
b) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thực
hiện quy định tại Quyết định này.
3. Ngân hàng Chính sách xã hội hướng
dẫn quy trình, phương thức thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.
Điều 10. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 25 tháng 10 năm 2019 và được thực hiện giải ngân đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2020.
Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29
tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ
trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2009 - 2020 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Điều khoản chuyển tiếp
a) Người lao động đã vay vốn tại Ngân
hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, đang trong thời hạn vay thì tiếp tục
thực hiện theo hợp đồng vay vốn đã ký kết.
b) Trường hợp người lao động đã ký kết hợp đồng lao động đi làm
việc ở nước ngoài trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa vay
vốn, được thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.
Điều 11. Điều
khoản thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công
báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 27/2019/QĐ-TTg
Ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng (Cho vay trực tiếp người lao động)
|
Mẫu số 02
|
Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng (Cho vay người lao động thông qua hộ
gia đình)
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Cho vay trực tiếp người lao
động)
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện ………….. (1)
Họ và tên: …………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh:
…../…./……………………
Dân tộc: ……………………………………….Giới tính:
………………………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân
số: ……………………………………..
Ngày cấp: ……………………………………. Nơi cấp:
……………………………………………….
Nơi thường trú:
…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
Thuộc đối tượng:
- Thuộc hộ nghèo □
- Người dân tộc thiểu số □
- Người thường trú tại huyện nghèo □
Tôi có nhu cầu vay vốn từ nguồn vốn cho vay đối với
người lao động tại huyện nghèo để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số
………………………………………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ …………………………… ký ngày …/…/…………. với
(doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài), địa chỉ …………………… trong thời hạn ………………………………… tháng.
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền:
…………………………………………………………….. đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………..)
Thời hạn vay: ………………… tháng. Trả gốc: …………………….. Trả
lãi: ……………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………………...(2)
Ông/bà: ……………………. có hộ khẩu thường
trú tại xã, thuộc đối tượng: …………… (3) trong danh sách
do xã quản lý./.
|
...,
ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
..., ngày... tháng... năm ...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên huyện nơi người lao động
có hộ khẩu thường trú
(2) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi người lao động có hộ khẩu thường trú
(3) Ghi rõ người lao động là đối tượng
thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số hoặc đối tượng khác
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Cho vay người lao động thông
qua hộ gia đình)
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện ………………(1)
Họ và tên: …………………… Ngày, tháng, năm sinh: ……../ …….../ ………….
Dân tộc: ………………………… Giới tính: ……………………………………...………………………..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: …………………………………………
Ngày cấp: ………………………. Nơi cấp: ………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Là người được các thành viên hộ gia
đình ủy quyền đại diện cho hộ gia đình thường trú tại: …………………………………………………………………………………………………………………
Tôi đề nghị vay vốn từ nguồn vốn cho vay đối với người lao động tại huyện nghèo để đi làm
việc ở nước ngoài cho Ông/bà: ………………………………………………………………………………… là thành viên của hộ gia đình.
Ngày, tháng, năm sinh:.../ …../....Dân tộc:……………………..Giới tính:
……………………………...
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: …………………………………………
Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: ……………………………………………………
Quan hệ với người đại diện hộ gia
đình: …………………………………………………………………
Thuộc đối tượng:
- Thuộc hộ nghèo □
- Người dân tộc thiểu số □
- Người thường trú tại huyện nghèo □
Để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng số ……………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ ……….... ký ngày …………………… với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức
sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài), địa chỉ ………………………..
trong thời hạn …………. tháng.
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền: …………………………………………………………………đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………..)
Thời hạn vay: ………… tháng. Trả gốc: …………. Trả lãi: ……………………………………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích,
trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN ………………...(2)
Ông/bà: ……………………… có hộ khẩu thường trú tại
xã, thuộc đối tượng: …………… (3) trong danh sách do xã quản
lý./.
|
...,
ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
..., ngày... tháng... năm ...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên huyện nơi người lao động
có hộ khẩu thường trú.
(2) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn
nơi người lao động có hộ khẩu thường trú.
(3) Ghi rõ người lao động là đối tượng
thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số hoặc đối tượng khác.