ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2656/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 31
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2.
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đáp ứng mục tiêu, yêu
cầu được giao tại Kế hoạch.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp vướng mắc của các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Vp. UBND tỉnh: LĐVP, Phòng, ban, trung tâm;
- VNPT An Giang;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Thực hiện Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022 - 2025; Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12 tháng 10 năm
2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn triển khai ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022 - 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022
- 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội
bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng tâm.
- Kết quả triển khai Kế hoạch
này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giai đoạn 2022 - 2025.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp
thời, thống nhất, khoa học các công việc cụ thể được giao tại Kế hoạch, bảo đảm
tiến độ, chất lượng và mục tiêu đề ra.
- Thực hiện thống nhất các tiêu
chí, cách thức, quy trình thống kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và TTHC nội bộ trong 01 cơ
quan, đơn vị và địa phương.
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi thống kê, rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ
a) TTHC nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước.
b) TTHC nội bộ trong tỉnh (gồm:
TTHC giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh; TTHC giữa các sở,
ban, ngành và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) do Ủy ban nhân dân/Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
- Các TTHC không thuộc phạm vi
của Kế hoạch: TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ
tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
- Chế độ báo cáo theo quy định
tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước không thuộc phạm vi của Kế hoạch này.
2. Đối tượng thực hiện thống
kê, rà soát, đơn giản hóa
Thống kê, rà soát, phê duyệt và
thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong tỉnh (gồm: TTHC giữa các cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh; TTHC giữa các sở, ban, ngành và
tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) do Ủy ban nhân dân/Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền, cụ thể:
- Sở, ban, ngành tỉnh thực hiện
thống kê, rà soát, đơn giản hóa đối với TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính
nhà nước các cấp trong tỉnh (TTHC giữa sở, ban, ngành tỉnh với Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã) thuộc phạm vi quản lý của
ngành, đơn vị mình.
- Đối với TTHC nội bộ giữa các
sở, ban, ngành và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là sở, ban,
ngành tỉnh) do sở, ban, ngành nào là đơn vị chủ trì thì chịu trách nhiệm thực
hiện thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC.
III. MỤC
TIÊU
1) Về thống kê, công bố, công
khai
Trước ngày 01/4/2023, 100% TTHC
nội bộ được thống kê, công bố (lần đầu) và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC.
2) Về rà soát, phê duyệt phương
án cắt giảm, đơn giản hóa
a) Đối với TTHC nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước:
Trước ngày 01/01/2025, 100%
TTHC nội bộ trong tỉnh được rà soát, đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm
ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC. Trong đó:
- Trước ngày 01/10/2023: các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát 12 lĩnh vực
trọng tâm theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày
15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
phương án đơn giản hóa.
- Trước ngày 01/01/2024: các sở,
ban, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa
đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
- Trước ngày 01/01/2025: các sở,
ban, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa
đối với 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
b) Đối với TTHC nội bộ trong 01
sở, ban, ngành và địa phương:
Trước ngày 01 tháng 01 năm
2025, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý các sở, ban, ngành, địa phương được
rà soát, đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi
phí tuân thủ TTHC. Trong đó:
- Trước ngày 01 tháng 01 năm
2024: Các sở, ban, ngành, địa phương rà soát và phê duyệt phương án đơn giản
hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
- Trước ngày 01 tháng 01 năm
2025: Các sở, ban, ngành, địa phương rà soát và phê duyệt phương án đơn giản
hóa đối với 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
IV. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022 - 2025 của các cơ quan,
đơn vị, địa phương
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời hạn thực hiện: theo chỉ
đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các cơ
quan, đơn vị, địa phương được ban hành.
2. Thống kê, công bố, công
khai TTHC nội bộ
a) Cơ quan chủ trì: các sở,
ban, ngành tỉnh thống kê, trình công bố TTHC nội bộ theo phạm vi và đảm bảo thời
gian tại Kế hoạch này.
b) Cơ quan phối hợp: các sở,
ban, ngành tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(đối với TTHC nội bộ giữa các sở, ban, ngành tỉnh và tương đương).
c) Thời hạn hoàn thành: trước
ngày 01/4/2023. d) Sản phẩm:
- Quyết định công bố TTHC nội bộ
(lần đầu) thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành tỉnh.
- TTHC nội bộ đã công bố được công
khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ.
3. Phối hợp tổ chức rà soát,
phê duyệt, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước trên các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên
a) Danh mục TTHC/nhóm TTHC trên
các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên rà soát, đơn giản hóa, cơ quan chủ trì, cơ quan
phối hợp: tại Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch này.
b) Quy trình, cách thức, tiêu
chí, thời hạn rà soát, trách nhiệm của các sở ban, ngành tỉnh: theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Tổ chức rà soát, phê duyệt
và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong tỉnh
a) Cơ quan chủ trì: các sở,
ban, ngành tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp: các sở,
ban, ngành tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. c)
Thời hạn hoàn thành:
- Phê duyệt phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01/01/2024;
+ Lần 2: Trước ngày 01/01/2025.
- Thực thi phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01/7/2024;
+ Lần 2: Trước ngày 01/7/2025.
Thời hạn cụ thể xác định tại
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa
TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành tỉnh.
d) Sản phẩm:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của các sở, ban, ngành tỉnh.
- Các văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này
trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao; khuyến khích việc
huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước
để thực hiện.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ nội dung nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này, tổ chức, triển khai quán triệt kịp thời đến cán bộ, công
chức, viên chức nhiệm vụ, mục tiêu, yêu cầu của kế hoạch để thực hiện, bảo đảm
thiết thực, hiệu quả, hoàn thành đúng tiến độ đã đề ra.
- Phân công cán bộ, công chức
phụ trách công tác kiểm soát TTHC tham gia tập huấn, tổ chức triển khai thực hiện;
định kỳ hoặc đột xuất trong các cuộc họp giao ban của lãnh đạo hoặc của cơ
quan, đơn vị để chỉ đạo, xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ này tại cơ quan, đơn vị mình.
- Tổ chức thống kê công bố, rà
soát cho từng TTHC thuộc lĩnh vực quản lý được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Kế
hoạch này. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các phương án đơn giản hóa
TTHC cụ thể, thiết thực, đạt được mục tiêu đề ra (đảm bảo cắt giảm, kiến nghị
đơn giản hóa tối thiểu 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ thủ tục theo Quyết định
số 1085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
- Phối hợp các đơn vị có liên
quan tổ chức rà soát TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước không thuộc
lĩnh vực trọng tâm ưu tiên: theo hướng dẫn, yêu cầu của Văn phòng Chính phủ và
các bộ ngành trung ương có liên quan.
- Bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch này trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao; khuyến
khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân
sách nhà nước để thực hiện.
- Chỉ đạo các phòng ban, đơn vị
trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp tốt với các sở, ban, ngành tỉnh
trong thực hiện thống kê, rà soát, đánh giá các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện, cấp xã.
2. Sở Tài chính
Theo khả năng cân đối ngân sách
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về
nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch trên cơ sở lồng ghép với kinh phí chi thường
xuyên được giao hàng năm, các Chương trình, Dự án và các nguồn huy động hợp
pháp khác theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
a) Tham gia các lớp tập huấn của
Văn phòng Chính phủ tổ chức và tập huấn, hướng dẫn thống kê, rà soát, đánh giá
TTHC cho các đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo phân công tại Kế
hoạch này.
b) Thẩm định, kiểm tra, đánh
giá chất lượng các biểu mẫu thống kê, rà soát, bảng tổng hợp; đề nghị các cơ
quan, đơn vị liên quan bổ sung hoàn chỉnh các biểu mẫu, bảng tổng hợp (nếu chưa
đạt yêu cầu).
c) Tổng hợp, nghiên cứu, phân
tích kết quả rà soát; huy động sự tham gia của các chuyên gia tư vấn (trong trường
hợp cần thiết); tổ chức cuộc họp, hội nghị, hội thảo để tham vấn các bên liên
quan. Trong quá trình thực hiện thống kê, rà soát, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện đạt
tiến độ Kế hoạch đề ra, kịp thời nắm bắt, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
có biện pháp xử lý những vấn đề khó khăn, vướng mắc từ các sở, ban, ngành tỉnh
cũng như từ sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ để đảm bảo thực hiện đúng theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan đưa nội dung thực hiện Kế hoạch này vào tiêu chí chấm điểm
thi đua cải cách TTHC giai đoạn 2022 - 2025 và xem xét đề xuất khen thưởng các
đơn vị.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm
túc thực hiện Kế hoạch này. Quá trình thực hiện, có những khó khăn, vướng mắc kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh)
xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ PHỐI HỢP VỚI BỘ,
NGÀNH TRUNG ƯƠNG TRÊN CÁC LĨNH VỰC TRỌNG TÂM ƯU TIÊN RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm
2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Lĩnh vực/nhóm quy định, TTHC
|
Trách nhiệm
|
Căn cứ pháp lý
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Quản lý ngân sách nhà nước
|
1
|
Dự phòng ngân sách nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2
|
Quỹ dự trữ tài chính
|
II
|
Quản lý, sử dụng tài sản
công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức
chính trị - xã hội, cơ quan dự trữ nhà nước
|
1
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc
của cơ quan nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2
|
Giao, thu hồi đất thuộc trụ sở
làm việc của cơ quan nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường và sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan liên quan
|
3
|
Thống kê, kiểm kê, đánh giá lại,
báo cáo tài sản công tại cơ quan nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
III
|
Quản lý, sử dụng, khai
thác nguồn lực tài chính từ đất đai, tài nguyên
|
1
|
Sử dụng giá trị quyền sử dụng
đất để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công
trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường và sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan liên quan
|
Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2
|
Khai thác quỹ đất để tạo vốn
phát triển kết cấu hạ tầng
|
IV
|
Quản lý đầu tư công
|
1
|
Thẩm định, quyết định chủ
trương đầu tư các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C; dự án đầu tư công tại nước
ngoài; dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Luật Đầu tư công và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2
|
Thẩm định, quyết định đầu tư
các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C (đối với các dự án không có cấu phần xây dựng);
dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)
|
3
|
Thẩm định, quyết định điều chỉnh
chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án (đối với các dự án
không có cấu phần xây dựng)
|
4
|
Tổng hợp, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
|
5
|
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn
|
V
|
Quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
1
|
Phê duyệt đề xuất chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Luật Đầu tư công và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2
|
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
3
|
Điều chỉnh chương trình, dự
án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
4
|
Điều chỉnh chủ trương đầu tư
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
5
|
Quyết định phê duyệt khoản viện
trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài
|
6
|
Quyết định chủ trương thực hiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
7
|
Thẩm định và quyết định phê
duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại
|
8
|
Điều chỉnh Quyết định chủ trương
thực hiện và Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
|
|
|
|
VI
|
Tổ chức bộ máy
|
1
|
Thành lập tổ chức hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Nghị định số 158/2018/NĐ- CP quy
định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
|
2
|
Tổ chức lại tổ chức hành
chính
|
3
|
Giải thể tổ chức hành chính
|
4
|
Thành lập đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Nghị định số 120/2020/NĐ- CP quy
định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
5
|
Tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập
|
6
|
Giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập
|
VII
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Chấm dứt tập sự và bổ nhiệm
vào ngạch công chức
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Luật Cán bộ, công chức, Luật
Viên chức và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2
|
Bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản
lý đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
Điều động, biệt phái cán bộ,
công chức, viên chức
|
VIII
|
Thi đua, khen thưởng
|
1
|
Tặng danh hiệu lao động tiên
tiến, chiến sỹ thi đua cơ sở, chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, chiến sỹ thi đua
toàn quốc cho cá nhân cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Luật Thi đua, khen thưởng và
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2
|
Tặng kỷ niệm chương cho cán bộ,
công chức, viên chức
|
3
|
Tặng danh hiệu tập thể lao động
tiên tiến, tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua của Chính phủ
|
4
|
Tặng Bằng khen (thủ trưởng cơ
quan, Bộ trưởng, Thủ tướng Chính phủ...) cho cán bộ, công chức, viên chức
|
5
|
Tặng Bằng khen (thủ trưởng cơ
quan, Bộ trưởng, Thủ tướng Chính phủ...) cho tập thể
|
6
|
Khen thưởng bậc cao (huân
chương các loại) cho cán bộ, công chức, viên chức và các cơ quan hành chính
nhà nước
|
IX
|
Tổ chức chính quyền địa
phương
|
1
|
Phân loại đơn vị hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Luật Tổ chức chính quyền địa
phương và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2
|
Thành lập địa giới đơn vị
hành chính
|
3
|
Giải thể địa giới đơn vị hành
chính
|
4
|
Nhập địa giới đơn vị hành
chính
|
5
|
Chia địa giới đơn vị hành
chính
|
6
|
Điều chỉnh địa giới đơn vị
hành chính
|
X
|
Quản lý đất đai
|
1
|
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất,
kế hoạch sử dụng đất (cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, đất quốc phòng - an
ninh)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Tài chính và cơ quan, đơn vị,
địa phương liên quan
|
Luật Đất đai và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất
|
XI
|
Quản lý, điều hành chính
sách điện năng
|
1
|
Thủ tục điều chỉnh tăng giá
bán lẻ điện:
- Trường hợp tăng giá bán lẻ điện
bình quân từ 5% đến dưới 10% so với giá điện bình quân hiện hành và trong
khung giá quy định;
- Trường hợp điều chỉnh tăng
giá bán lẻ điện bình quân từ 10% trở lên so với giá điện bình quân hiện hành
hoặc ngoài khung giá quy định hoặc ảnh hưởng đến tình hình kinh tế vĩ mô
|
Sở Công Thương
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Luật Điện lực và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2
|
Phê duyệt khung giá phát điện,
khung giá bán buôn điện, giá truyền tải điện, giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện,
phí điều độ vận hành hệ thống điện và phí điều hành giao dịch thị trường điện
lực
|
XII
|
Giao thông đường bộ
|
1
|
Quyết định phân loại và điều
chỉnh các hệ thống đường bộ: quốc lộ; đường tỉnh, đường đô thị; đường huyện,
đường xã; đường chuyên dùng
|
Sở Giao thông vận tải
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Luật Giao thông đường bộ và
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
2
|
Giao quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia và
tài sản hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư
|
3
|
Giao quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ thuộc trung ương quản lý không thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Giao quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Phê duyệt Đề án khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
6
|
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
7
|
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
8
|
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản
|
9
|
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ
|
10
|
Bán tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
|
11
|
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
|
12
|
Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|