ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3973/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
29 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
3809/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và
Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ XIII về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 659/TTr-VPUBND ngày 23 tháng 11 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định
giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- BCĐ CTHĐ 09 của Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bình Định;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- Tổ CCHC của VP UBND tỉnh;
- THCB, PVHCC, HCTC;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3973/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Thống kê, rà soát,
công bố, công khai thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; trên cơ sở đó cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20%
thủ tục hành chính và 20% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo tinh thần
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
2. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, thống nhất, khoa học các công việc
cụ thể được giao tại Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, chất lượng và mục tiêu đề
ra; xác định việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ là một trong
những giải pháp trọng tâm của nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính để không ngừng
nâng cao hiệu quả hoạt động công vụ, phục vụ tốt hơn cho người dân, doanh nghiệp;
là một trong những cơ sở để cấp có thẩm quyền xem xét, đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình hành động số 09 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, trọng tâm là
tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2020 - 2025.
3. Tiêu chí, cách thức,
quy trình thống kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số
6828/VPCP-KSTT ngày 12 tháng 10 năm 2022, đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp
với tình hình thực tế của tỉnh.
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm
vi thống kê, rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính
a) Thủ tục hành chính nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước gồm: thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (sau đây gọi
chung là các sở, ban, ngành) với nhau; giữa Ủy ban nhân dân tỉnh/sở, ban, ngành
và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện)/phòng, ban và
tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) tại văn bản do Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh/Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm
quyền.
b) Thủ tục hành chính nội bộ
trong từng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Thủ trưởng các sở,
ban, ngành ban hành; thủ tục hành chính nội bộ trong từng phòng ban, đơn vị, địa
phương do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã ban hành (gọi tắt là thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị,
địa phương).
c) Các thủ tục hành chính không
thuộc phạm vi rà soát của Kế hoạch này bao gồm:
- Thủ tục hành chính thuộc phạm
vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thủ tục xử lý vi phạm hành
chính, thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước;
- Chế độ báo cáo theo quy định
tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
- Các quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Đối tượng
thực hiện thống kê, rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ
a) Thủ tục hành chính nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước: các sở, ban, ngành.
b) Thủ tục hành chính nội bộ
trong từng cơ quan, đơn vị, địa phương: các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp
huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời
gian thực hiện
a) Về thống kê, công bố, công
khai thủ tục hành chính nội bộ
- Hoàn thành điền biểu mẫu thống
kê thủ tục hành chính nội bộ: trước ngày 20 tháng 01 năm 2023.
- 100% thủ tục hành chính nội bộ
thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh được thống kê, công bố (lần đầu)
và 100% thủ tục hành chính nội bộ được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh,
Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương: trước ngày 01 tháng 4
năm 2023.
b) Về rà soát, phê duyệt phương
án cắt giảm, đơn giản hoá: 100% thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý
của Ủy ban nhân dân tỉnh được rà soát, đơn giản hoá, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm
ít nhất 20% thủ tục hành chính và 20% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính: hoàn
thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2025; cụ thể như sau:
- Rà soát và phê duyệt phương
án đơn giản hoá đối với ít nhất 50% thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý (lần 1): hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2024.
- Rà soát và phê duyệt phương
án đơn giản hoá đối với 100% thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý (lần 2): hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
c) Thực thi phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Lần 1: trước ngày 01 tháng 7
năm 2024;
- Lần 2: trước ngày 01 tháng 7
năm 2025.
III. NỘI
DUNG NHIỆM VỤ
1. Chỉ đạo quán triệt,
phổ biến, thông tin, tuyên truyền việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Xây dựng, ban hành
các văn bản hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, khả thi, thống
nhất trong quá trình thực hiện.
3. Thống kê, công bố,
công khai thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và
trong từng cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời, cập nhật, công khai trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh và các Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị,
địa phương.
4. Tổ chức rà soát, phê
duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ
quan hành chính nhà nước và các thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan,
đơn vị, địa phương.
5. Theo dõi, quản lý, kiểm
tra, đôn đốc, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch này.
(có
Danh mục nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch này trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
a) Căn cứ vào nội dung Kế hoạch
này và hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức phổ biến, tuyên
truyền và chỉ đạo việc triển khai thực hiện theo các nhiệm vụ được giao.
b) Bố trí kinh phí, nguồn nhân
lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này.
c) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn theo chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc thống kê, rà soát, công bố, công khai
thủ tục hành chính; đề xuất phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và thủ tục hành chính nội
bộ trong từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Định kỳ báo cáo tình hình thực
hiện Kế hoạch này lồng ghép trong báo cáo về công tác kiểm soát thủ tục hành
chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử.
2. Sở Tài chính
Thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình, kết quả thực
hiện theo quy định.
- Rà soát độc lập, kiểm soát chất
lượng thống kê công bố, phương án đơn giản hóa và thực thi thủ tục hành chính nội
bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và đề nghị các cơ quan, đơn vị hoàn chỉnh
để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem xét theo quy định./.
DANH MỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HOÁ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA CƠ QUAN HÀNH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH
GIAI ĐOẠN 2022-2025
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Sản phẩm dự kiến hoàn thành
|
I
|
Xây
dựng, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1085/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn việc thực hiện
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 1085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong tháng 11/2022
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2.
|
Ban hành Văn bản hướng dẫn
triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong tháng 12/2022
|
Văn bản hướng dẫn triển khai Kế hoạch
|
II
|
Thống
kê công bố, công khai thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính
nhà nước và thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị, địa phương
|
II.1
|
Thống kê công bố, công
khai thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên các
lĩnh vực trọng tâm ưu tiên theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg và không trọng tâm
ưu tiên
|
3.
|
Tổ chức điền và hoàn thiện biểu
mẫu thống kê thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước,
gửi Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Trước ngày 15/01/2023
|
Báo cáo kết quả thống kê và gửi kèm biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ
|
4.
|
Tổ chức nghiên cứu độc lập,
có ý kiến trao đổi để các cơ quan có liên quan hoàn hồ sơ trình Quyết định
công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý và
gửi lấy ý kiến của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trước ngày 15/02/2023
|
Văn bản góp ý gửi các sở, ban, ngành hoàn thiện biểu mẫu.
|
5.
|
Tiếp thu, giải trình ý kiến
góp ý, hoàn thiện dự thảo Quyết định; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quyết
định công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Trước ngày
20/3/2023
|
Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố TTHC nội bộ (lần đầu) thuộc phạm vi chức năng quản lý của cơ
quan, địa phương
|
6.
|
Thẩm định dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh, trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem
xét, ban hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trước ngày 01/4/2023
|
Quyết định công bố Danh mục
thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh
|
7.
|
Công khai thủ tục hành chính
nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sau khi Quyết định công bố TTHC được ban hành
|
Thủ tục hành chính nội bộ giữa
các cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành đã được
công bố được công khai trên Cổng Thông tin điện tử Bình Định, Trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị.
|
II.2
|
Thống kê công bố, công
khai thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị, địa phương trên
các lĩnh vực không trọng tâm ưu tiên
|
8.
|
Tổ chức điền và hoàn thiện biểu
mẫu thống kê thủ tục hành chính nội bộ và trình thủ trưởng các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh ban hành Quyết
định công bố thủ tục hành chính nội bộ thực hiện trong nội bộ các sở, ban,
ngành; các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn đó
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Cơ quan có liên quan
|
Trước ngày 01/4/2022
|
Hoàn thiện việc thống kê, Quyết
định công bố thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị quản lý,
báo cáo kết quả cho UBND tỉnh theo quy định
|
9.
|
Công khai thủ tục hành chính
nội bộ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Cơ quan có liên quan
|
Sau khi Quyết định công bố TTHC nội bộ được ban hành
|
Thủ tục hành chính nội bộ được
công bố được công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa
phương (nếu có)
|
III
|
Rà
soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ
quan hành chính nhà nước và thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn
vị, địa phương
|
III.1
|
Rà soát, phê duyệt phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
trên các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg và không
trọng tâm ưu tiên
|
10.
|
Rà soát, đề xuất phương án cắt
giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, gửi Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trước ngày 15/8/2023
|
Hoàn thiện biểu mẫu rà soát
TTHC nội bộ; đề xuất phương án đơn giản hóa
|
11.
|
Tổ chức nghiên cứu độc lập,
có ý kiến trao đổi để các sở, ban, ngành hoàn thiện biểu mẫu rà soát, phương
án đơn giản hóa TTHC nội bộ; gửi lấy ý kiến Văn phòng Chính phủ và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan
|
Trước ngày 15/10/2023
|
Văn bản gửi lấy ý kiến
|
12.
|
Tiếp thu, giải trình ý kiến
góp ý, hoàn thiện phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước, gửi Văn phòng UBND tỉnh thẩm định trước khi trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành bảo đảm hoàn thành theo mục tiêu, thời hạn xác định
|
Sở, ban, ngành
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2024-2025
|
Tờ trình tiếp thu, giải trình
ý kiến góp ý và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh (lần 1: trước ngày
20/12/2023; lần 2: trước ngày 20/12/2024).
|
13.
|
Thẩm định hồ sơ trình phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND
tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2024-2025
|
Quyết định phê duyệt phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND
tỉnh (lần 1: trước ngày 01/01/2024; lần 2: trước ngày 01/01/2025).
|
III.2
|
Rà soát, phê duyệt phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị, địa
phương trên các lĩnh vực không trọng tâm ưu tiên
|
14.
|
Rà soát và Quyết định thông
qua phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong từng cơ quan,
đơn vị, địa phương theo tiêu chí, biểu mẫu hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Lần 1: trước ngày
01/01/2024
- Lần 2: trước ngày
01/01/2025
|
Quyết định thông qua đề xuất
phương án đơn giản hóa thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
IV
|
Thực
thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước và thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
15.
|
Thực thi phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
trên các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg và không
trọng tâm ưu tiên
|
Các sở, ban, ngành
|
Cơ quan có liên quan
|
Năm 2024-2025
|
- Văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên
các lĩnh vực trọng tâm, ưu tiên theo Quyết định số 1085/QĐ- TTg và không trọng
tâm ưu tiên (lần 1: trước ngày 01 tháng 7 năm 2024; lần 2: trước ngày 01
tháng 7 năm 2025).
|
Thực thi phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong từng cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa TTHC trong từng cơ quan, đơn vị, địa phương không
thuộc lĩnh vực trọng tâm ưu tiên (lần 1: trước ngày 01 tháng 7 năm
2024; lần 2: trước ngày 01 tháng 7 năm 2025)
|