Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế được hướng dẫn bởi Thông tư 38/2019/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết các thành phần của chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các chế độ báo cáo do Bộ Y tế ban hành nhằm đáp ứng các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP).
2. Thông tư này không điều chỉnh các nội dung sau đây:
a) Chế độ báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê;
b) Chế độ báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước;
c) Chế độ báo cáo trong nội bộ Cơ quan Bộ Y tế.
3. Thông tư này áp dụng với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Điều 2. Các yêu cầu chung đối với các thành phần của chế độ báo cáo định kỳ
Các thành phần của chế độ báo cáo định kỳ phải bảo đảm các quy định chung tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 7 và đáp ứng yêu cầu tương ứng nêu tại Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và các quy định chi tiết tại Thông tư này, trừ trường hợp có quy định khác tại các văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cơ quan, người có thẩm quyền thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Điều 3. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
1. Thời hạn gửi báo cáo về đơn vị đầu mối của Bộ Y tế thực hiện như sau:
a) Báo cáo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng báo cáo;
b) Báo cáo quý: Chậm nhất là ngày 20 của tháng cuối cùng của quý báo cáo;
c) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 20 tháng 6 hằng năm;
d) Báo cáo năm: Chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hằng năm.
2. Căn cứ vào quy định tại Khoản 1 Điều này, các đối tượng thực hiện báo cáo về Bộ Y tế có thể quy định về thời hạn gửi báo cáo nhưng phải bảo đảm thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Điều 4. Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ
1. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử do người có thẩm quyền ký, đóng dấu cơ quan, đơn vị; được gửi qua Hệ thống quản lý văn bản điện tử Bộ Y tế (kèm bản Word, Excel) hoặc gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính, gửi qua hệ thống thư điện tử.
2. Đối với các báo cáo có hệ thống phần mềm thông tin báo cáo, thực hiện gửi báo cáo trên phần mềm, sử dụng chữ ký số phê duyệt và không cần gửi báo cáo giấy; trừ trường hợp xảy ra sự cố kỹ thuật, sự việc bất khả kháng thì phải gửi báo cáo giấy.
Điều 5. Danh mục và biểu mẫu số liệu báo cáo định kỳ
1. Danh mục và biểu mẫu số liệu báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế được ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các báo cáo định kỳ và biểu mẫu số liệu báo cáo định kỳ khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại các văn bản đó.
Điều 6. Công bố chế độ báo cáo định kỳ
1. Trước ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định chế độ báo cáo định kỳ có trách nhiệm gửi Văn phòng Bộ để trình Bộ trưởng Bộ Y tế Quyết định công bố, cập nhật danh mục báo cáo định kỳ.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định chế độ báo cáo định kỳ, Văn phòng Bộ có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Lãnh đạo Bộ Y tế được Bộ trưởng ủy quyền ban hành Quyết định công bố, cập nhật danh mục báo cáo định kỳ.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng Bộ trình, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Lãnh đạo Bộ Y tế được Bộ trưởng ủy quyền ký Quyết định công bố, cập nhật danh mục báo cáo định kỳ.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành Quyết định công bố, cập nhật danh mục báo cáo định kỳ, Văn phòng Bộ có trách nhiệm đăng tải quyết định công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế.
5. Nội dung Quyết định công bố, cập nhật danh mục gồm: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, tần suất thực hiện báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với báo cáo định kỳ đã chốt số liệu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định về chế độ báo cáo theo quy định hiện hành.
2. Các chế độ báo cáo định kỳ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hoặc phối hợp ban hành chưa đáp ứng quy định tại Thông tư này phải được sửa đổi, bổ sung chậm nhất trước ngày 30 tháng 6 năm 2020.
Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 các quy định về chế độ báo cáo định kỳ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật không thống nhất với quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Văn phòng Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
b) Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo định kỳ trong lĩnh vực y tế;
c) Tham gia ý kiến các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Y tế có quy định về chế độ báo cáo định kỳ;
d) Công bố danh mục các báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế theo quy định;
đ) Hằng năm, tổng hợp kết quả rà soát các chế độ báo cáo và danh mục báo cáo định kỳ của Bộ Y tế để đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông tư này cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
2. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm:
a) Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Y tế với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; hướng dẫn, tổ chức tập huấn cho các đối tượng thực hiện báo cáo trên hệ thống;
b) Ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ về tiêu chuẩn kỹ thuật, cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Hệ thống thông tin báo cáo trong Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế phục vụ quá trình thực hiện chế độ báo cáo của Bộ Y tế;
c) Xác định cấp độ bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo các cấp độ đối với các hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế;
d) Phối hợp với các đơn vị liên quan cung cấp đầy đủ, kịp thời chứng thư số cho các cán bộ, công chức, viên chức để thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế.
3. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Các đơn vị thuộc Bộ Y tế có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ thông tin tin học hóa biểu mẫu báo cáo được quy định tại Thông tư này, từng bước xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Y tế;
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, tiến tới thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo với các đối tượng thực hiện báo cáo từ cơ sở đến trung ương;
c) Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, phần mềm công nghệ an toàn, an ninh thông tin phục vụ xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế và chia sẻ dữ liệu, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ;
d) Bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả, đồng bộ, tránh chồng chéo, lãng phí trong xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin thông suốt với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia; tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư công nghệ thông tin, văn thư, lưu trữ, an ninh, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Rà soát, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung các chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước phụ trách trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hoặc Bộ trưởng Bộ Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2020.
4. Các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo có trách nhiệm thực hiện nghiêm quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại Thông tư này.
5. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Văn phòng Bộ để xem xét, giải quyết./.
...
PHỤ LỤC DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
...
BIỂU MẪU SỐ 01 ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 6 THÁNG CUỐI NĂM
...
BIỂU MẪU SỐ 02 ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC NGÀNH Y TẾ NĂM
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2020/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 05/03/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc, yêu cầu ban hành chế độ báo cáo định kỳ
...
Chương II NNỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Điều 4. Nội dung thành phần của các báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
...
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
....
Chương III ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 7. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo
...
Điều 8. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
....
Điều 10. Hiệu lực thi hành
...
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
....
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Chính phủ được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 01/2020/TT-VPCP có hiệu lực từ ngày 15/12/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ.
...
Chương II CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 8. Các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Chính phủ
...
Điều 9. Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
...
Điều 10. Báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
...
Điều 11. Báo cáo về tổ chức các cuộc họp
...
Điều 12. Báo cáo kết quả gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng
...
Điều 13. Báo cáo kết quả chuẩn hóa, điện tử hóa chế độ báo cáo và triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương
...
Điều 14. Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo
...
PHỤ LỤC I ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
PHỤ LỤC II ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
...
PHỤ LỤC III CÁC BIỂU SỐ LIỆU BÁO CÁO VỀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP
...
PHỤ LỤC IV CÁC BIỂU SỐ LIỆU BÁO CÁO KẾT QUẢ GỬI, NHẬN VĂN BẢN ĐIỆN TỬ VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ CÔNG VIỆC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG
...
PHỤ LỤC V CÁC BIỂU SỐ LIỆU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUẨN HÓA, ĐIỆN TỬ HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG
...
PHỤ LỤC VI CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG BÁO
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 16/09/2019
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước
...
Điều 4. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Yêu cầu chung
...
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 7. Thời gian chốt số liệu báo cáo
...
Chương III TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRONG VIỆC THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
...
Điều 9. Trách nhiệm của Văn phòng Ngân hàng Nhà nước
...
Điều 10. Trách nhiệm của Vụ Dự báo, thống kê
...
Điều 11. Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được hướng dẫn bởi Thông tư 12/2019/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 15/02/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo định kỳ
...
Chương II CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
Điều 4. Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp
...
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
...
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
...
Điều 7. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
...
Điều 8. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo
...
Điều 9. Báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm
...
Điều 10. Báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm
...
Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
...
Điều 12. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC SỐ 01 BÁO CÁO Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng ...
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BÁO CÁO Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng ...
...
PHỤ LỤC SỐ 03 BÁO CÁO Kết quả công tác tư pháp năm …. và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm ...
...
PHỤ LỤC SỐ 04 BÁO CÁO Kết quả công tác tư pháp năm …. và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm ...
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 13/2021/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 16/05/2022
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
...
Chương II NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 4. Chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Cơ quan thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo
...
Điều 6. Nội dung yêu cầu báo cáo
...
Điều 7. Tần suất báo cáo, thời gian chốt số liệu, thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 8. Phương thức gửi, nhận báo cáo
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 29/05/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP , ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Các loại báo cáo
...
Điều 4. Yêu cầu của báo cáo
...
Chương II QUY ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 5. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo
...
Điều 6. Nội dung chế độ báo cáo
...
Điều 7. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
...
Điều 8. Thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 9. Hình thức báo cáo, phương thức gửi và nhận báo cáo
...
Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo
...
Điều 11. Hệ thống thông tin báo cáo
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
...
Điều 13. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính
...
Điều 14. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
...
Điều 15. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo được hướng dẫn bởi Thông tư 19/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 14/08/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II BAN HÀNH, CÔNG BỐ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Mục 1. NGUYÊN TẮC VÀ NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 3. Nguyên tắc chung về ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
...
Điều 4. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo
...
Điều 6. Hình thức báo cáo, phương thức gửi, nhận báo cáo
...
Điều 7. Tần suất thực hiện, thời hạn gửi báo cáo
...
Mục 2. CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Điều 8. Báo cáo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
Điều 9. Báo cáo tình hình học sinh, sinh viên và kết quả thực hiện công tác giáo dục chính trị và công tác học sinh, sinh viên
...
Điều 10. Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động chữ thập đỏ; xây dựng trường học an toàn; phòng, chống tai nạn, thương tích trong các cơ sở giáo dục
...
Điều 11. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch khoa học và công nghệ của các đơn vị trực thuộc Bộ
...
Điều 12. Báo cáo kết quả xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục năm học
...
Điều 13. Báo cáo kết quả triển khai việc thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo
...
Điều 14. Báo cáo công tác tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập
...
Điều 15. Báo cáo tình hình, kết quả công tác tổ chức thi, đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
...
Điều 16. Báo cáo tình hình hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trong năm và phương hướng hoạt động năm tiếp theo
...
Điều 17. Báo cáo kết quả kiểm định chất lượng chương trình đào tạo và kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo sau khi được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng
...
Điều 18. Báo cáo giữa kỳ kết quả kiểm định chất lượng chương trình đào tạo và kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo
...
Điều 19. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục các chương trình đào tạo đã được đánh giá, công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng trong năm
...
Điều 20. Báo cáo tình hình thực hiện in phôi, quản lý phôi văn bằng, chứng chỉ
...
Điều 21. Báo cáo kết quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia
...
Điều 22. Báo cáo tình hình thực hiện công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
...
Điều 23. Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin; đào tạo kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ
...
Điều 24. Báo cáo công tác quản lý nhà nước đối với kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
...
Điều 25. Báo cáo tình hình hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
Điều 26. Báo cáo tình hình giảng viên nước ngoài, người nước ngoài vào giảng dạy, làm việc trong các cơ sở giáo dục đại học
...
Điều 27. Báo cáo kết quả hợp tác quốc tế trên lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Mục 3. CÔNG BỐ, CÔNG KHAI CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 28. Trách nhiệm, nội dung công bố, công khai
...
Điều 29. Thời hạn công bố
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
...
Điều 31. Trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức và cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện chế độ báo cáo
...
Điều 32. Hiệu lực thi hành
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao được hướng dẫn bởi Thông tư 2682/2019/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 01/09/2019
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Các loại báo cáo
...
Điều 4. Yêu cầu của báo cáo
...
Điều 5. Hình thức báo cáo, phương thức gửi và nhận báo cáo
...
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
...
Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 8. Hệ thống Thông tin báo cáo Bộ Ngoại giao
...
Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
...
Chương II TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
...
Điều 11. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BÁO CÁO TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TUẦN/NGÀY VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI NĂM… (năm báo cáo)
...
MẪU BÁO CÁO TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TUẦN/NGÀY VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải được hướng dẫn bởi Thông tư 44/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo định kỳ
....
Điều 4. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Thành phần, nội dung và yêu cầu của một báo cáo định kỳ
...
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo
...
Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 8. Phương thức báo cáo
...
Điều 9. Công bố danh mục báo cáo định kỳ
...
Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện quy định về chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
Điều 13. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC I MẪU ĐỀ CƯƠNG YÊU CẦU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA BỘ GTVT
...
PHỤ LỤC II MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA BỘ GTVT
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.Điều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo của lực lượng Quản lý thị trường và việc thực hiện chế độ báo cáo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Quản lý thị trường được hướng dẫn bởi Thông tư 55/2020/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/04/2021
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo của lực lượng Quản lý thị trường.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Chương II CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Điều 4. Các loại báo cáo
...
Điều 5. Nội dung báo cáo
....
Điều 6. Cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo và cơ quan nhận báo cáo
...
Điều 7. Phương thức gửi, nhận báo cáo
...
Điều 8. Thời gian chốt số liệu
....
Điều 9. Thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 10. Cơ sở dữ liệu điện tử của lực lượng Quản lý thị trường
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện
...
Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC I BÁO CÁO Kết quả tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường từ ngày .../.../... đến ...
...
PHỤ LỤC II BÁO CÁO Kết quả tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường tháng .... năm .... và phương hướng, nhiệm vụ tháng .... năm ....
...
PHỤ LỤC III BÁO CÁO Kết quả tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường quý ... năm... và phương hướng, nhiệm vụ ... tháng cuối năm ...
...
PHỤ LỤC IV BÁO CÁO Kết quả tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường 6 tháng đầu năm .... và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm....
...
PHỤ LỤC V BÁO CÁO Kết quả tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường năm .... và phương hướng, nhiệm vụ năm ....
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng được hướng dẫn bởi Thông tư 58/2020/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 3. Yêu cầu đối với việc ban hành chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 4. Nội dung chế độ báo cáo, hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
...
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
...
Điều 7. Danh mục và biểu mẫu số liệu báo cáo định kỳ
...
Điều 8. Công bố chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
....
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
...
Điều 11. Hiệu lực thi hành
....
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
....
PHỤ LỤC I DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 01. Báo cáo Kết quả ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm của bộ, ngành, địa phương
...
Mẫu số 02. Báo cáo Kết quả ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm...; phương hướng, nhiệm vụ năm ... của bộ, ngành, địa phương
...
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ được hướng dẫn bởi Thông tư 7/2021/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 15/02/2022
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ
....
Chương II YÊU CẦU, NỘI DUNG VÀ THẨM QUYỀN BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC NGÀNH NỘI VỤ
Điều 5. Các chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ
...
Điều 6. Yêu cầu đối với chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác ...
...
Điều 7. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ
...
Điều 8. Chế độ báo cáo định kỳ ngành Nội vụ
...
Điều 9. Đối với các chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ không quy định tại Thông tư này
...
Chương III QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA BỘ NỘI VỤ
Điều 10. Chuẩn hóa, tích hợp danh mục chế độ báo cáo định kỳ ngành Nội vụ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nội vụ
...
Điều 11. Quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nội vụ
...
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống báo cáo
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Hiệu lực thi hành
...
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 1 CHẾ ĐỘ BÁO CÁO 6 THÁNG, BÁO CÁO HẰNG NĂM CỦA NGÀNH NỘI VỤ
...
PHỤ LỤC SỐ 2 DANH MỤC CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO LĨNH VỰC TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ; CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC; CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG; ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; QUẢN LÝ HỘI, QUỸ VÀ CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ ĐÃ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NGÀNH NỘI VỤ.
...
PHỤ LỤC SỐ 3 CHẾ ĐỘ BÁO CÁO LĨNH VỰC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
...
PHỤ LỤC 4 CHẾ ĐỘ BÁO CÁO LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
...
PHỤ LỤC SỐ 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC THANH NIÊN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2023/TT-BXD có hiệu lực từ ngày10/03/2023
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc, yêu cầu chung về thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 4. Yêu cầu đối với cơ quan, tổ chức gửi báo cáo
...
Điều 5. Yêu cầu đối với cơ quan nhận báo cáo
...
Điều 6. Phương thức gửi, nhận báo cáo
...
Điều 7. Ký số báo cáo
...
Chương II CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
Mục 1. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 8. Báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
...
Điều 9. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng
...
Điều 10. Báo cáo tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
...
Mục 2. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều 11. Báo cáo tình hình phát triển đô thị
...
Điều 12. Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
...
Điều 13. Báo cáo về tình hình quản lý cây xanh đô thị
...
Điều 14. Báo cáo về tình hình sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn
...
Điều 15. Báo cáo về tình hình quản lý thoát nước và xử lý nước thải
...
Điều 16. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị
...
Điều 17. Báo cáo tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
...
Điều 18. Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
...
Mục 3. LĨNH VỰC QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 19. Báo cáo tổng hợp các dự án nhà ở xã hội dành cho người thu nhập thấp/công nhân khu công nghiệp trên địa bàn
...
Điều 20. Báo cáo tình hình quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
...
Điều 21. Báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
...
Điều 22. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
Điều 23. Báo cáo tình hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan quản lý nhà ở công vụ
...
Điều 24. Báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
...
Mục 4. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điều 25. Báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
...
Điều 26. Báo cáo tình hình hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Quy trình thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Xây dựng
...
Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
...
Điều 29. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan
...
Điều 30. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC CÁC MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
Mẫu số 001. Báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng (về công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở) của cơ quan thẩm định thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
...
Mẫu số 002. Báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng (về công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài) của UBND cấp tỉnh
...
Mẫu số 003. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng và quản lý an toàn trong thi công xây dựng do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quản lý
...
Mẫu số 004. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng và quản lý an toàn trong thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh/thành phố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
Mẫu số 005. Báo cáo về tình hình phát triển đô thị
...
Mẫu số 006. Biểu mẫu số liệu kèm theo Báo cáo về tình hình phát triển đô thị
...
Mẫu số 007. Báo cáo về tình hình quản lý cây xanh đô thị của UBND cấp huyện và Sở Xây dựng
...
Mẫu số 008. Báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn
...
Mẫu số 009. Báo cáo tình hình quản lý thoát nước và xử lý nước thải
...
Mẫu số 0010. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của đô thị của Sở Xây dựng và UBND cấp huyện
...
Mẫu số 0011. Báo cáo tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
Mẫu số 0012. Báo cáo tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
...
Mẫu số 0013. Mẫu số 0013. Biểu mẫu chi tiết kèm theo Báo cáo tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
...
Mẫu số 0014 BÁO CÁO VỀ DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH) NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP VÀ CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ HOÀN THÀNH, NGHIỆM THU ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
...
Mẫu số 0015 BÁO CÁO VỀ DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH) NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP VÀ CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ KHỞI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
...
Mẫu số 0016 BÁO CÁO VỀ DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP VÀ CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ CÓ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NHƯNG CHƯA TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
...
Mẫu số 0017. Báo cáo tình hình quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
...
Mẫu số 0018. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
...
Mẫu số 0019. Báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
...
Mẫu số 0020. Mẫu báo cáo về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 0021. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
...
Mẫu số 0022. Mẫu báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
...
Mẫu số 0023. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
...
Mẫu số 0024. Báo cáo về tình hình hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ hoạt động phòng, chống HIV/AIDS được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 10/03/2023
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Tần suất và phương thức gửi, nhận báo cáo
...
Điều 3. Thời gian chốt số liệu báo cáo
...
Điều 4. Nội dung, đối tượng, quy trình báo cáo tại cấp xã
...
Điều 5. Nội dung, đối tượng, quy trình báo cáo tại cấp huyện
....
Điệu 6. Nội dung, đối tượng, quy trình báo cáo tại cấp tỉnh
...
Điều 7. Nội dung, đối tượng, quy trình báo cáo tại cấp trung ương
...
Điều 8. Tổ chức thực hiện
...
Điều 9. Hiệu lực thi hành
....
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Thông tư 40/2020/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông được hướng dẫn bởi Thông tư 02/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 01/06/2023
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
....
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư này không điều chỉnh:
1. Chế độ báo cáo mật.
2. Chế độ báo cáo nội bộ.
3. Chế độ báo cáo thống kê (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2022/TT-BTTTT ngày 22/6/2022 quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 04/2022/TT-BTTTT ngày 22/6/2022 quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông và các quy định pháp luật về thống kê).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này được áp dụng đối với những đối tượng sau:
1. Cơ quan hành chính nhà nước, công chức, viên chức liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chế độ báo cáo định kỳ là chế độ báo cáo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm những yêu cầu cụ thể về việc thực hiện báo cáo, được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin tổng hợp của cơ quan, người có thẩm quyền và được thực hiện theo một chu kỳ xác định, lặp lại nhiều lần.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ là các đối tượng có trách nhiệm thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông đã có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm:
1. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông (gồm: 86 chỉ tiêu báo cáo tại Phụ lục I và 38 chế độ báo cáo tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư).
2. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền (quy định Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai, thực hiện) được các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện công bố theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 5. Nội dung, thành phần của chế độ báo cáo định kỳ
1. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ phải đầy đủ các thành phần sau:
a) Tên báo cáo;
b) Nội dung yêu cầu của báo cáo;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo;
d) Cơ quan nhận báo cáo;
đ) Tần suất thực hiện báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo;
g) Thời hạn gửi báo cáo;
h) Hình thức, phương thức gửi, nhận báo cáo;
i) Mẫu đề cương báo cáo.
2. Trong trường hợp cần thiết, nội dung của chế độ báo cáo định kỳ có thể có thêm các thành phần:
a) Biểu mẫu số liệu báo cáo;
b) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo.
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ
1. Thời hạn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan gửi báo cáo định kỳ đến cơ quan, đơn vị nhận báo cáo định kỳ:
a) Chậm nhất ngày 15 (mười lăm) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 06 (sáu) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 06 (sáu) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 25 (hai mươi lăm) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhận báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ):
a) Chậm nhất ngày 16 (mười sáu) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 08 (tám) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 08 (tám) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 27 (hai mươi bảy) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
3. Các Sở Thông tin và Truyền thông nhận báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ hoặc Văn phòng Bộ):
a) Chậm nhất ngày 16 (mười sáu) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 08 (tám) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 08 (tám) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 27 (hai mươi bảy) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhận báo cáo định kỳ của các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ);
a) Chậm nhất ngày 17 (mười bảy) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 09 (chín) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 09 (chín) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 29 (hai mươi chín) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
5. Văn phòng Bộ rà soát, phân tích, tổng hợp các báo cáo để báo cáo Lãnh đạo Bộ:
a) Chậm nhất ngày 18 (mười tám) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 10 (mười) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 10 (mười) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 30 (ba mươi) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
Điều 7. Hình thức chế độ báo cáo định kỳ
Báo cáo định kỳ được gửi bằng một trong các hình thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Báo cáo bằng văn bản điện tử có sử dụng chữ ký số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, đơn vị và gửi kèm file dưới hình thức định dạng word, excel hoặc hình thức khác theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật ban hành chế độ báo cáo định kỳ.
2. Báo cáo bằng văn bản giấy có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định đối với các cơ quan, tổ chức chưa kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 8. Phương thức gửi chế độ báo cáo định kỳ
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Gửi qua Hệ thống thư điện tử.
3. Gửi qua Fax.
4. Gửi trực tiếp.
5. Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ
Danh mục báo cáo định kỳ (các chế độ báo cáo định kỳ) thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền quy định Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai, thực hiện phải được công bố, công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy trình sau:
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, xây dựng đề nghị công bố danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật được phân công chủ trì soạn thảo.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi đề nghị công bố danh mục quy định chế độ báo cáo đến Văn phòng Bộ (theo mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này). Nội dung công bố gồm:
a) Tên báo cáo;
b) Đối tượng thực hiện báo cáo;
c) Cơ quan nhận báo cáo;
d) Tần suất thực hiện báo cáo;
đ) Văn bản quy định chế độ báo cáo.
3. Văn phòng Bộ rà soát, tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký Quyết định công bố (theo mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này) chậm nhất là 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.
4. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm đăng tải, cập nhật và duy trì danh mục chế độ báo cáo định kỳ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ.
Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và các đối tượng liên quan có trách nhiệm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, tiến tới thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin, tiết kiệm thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện báo cáo.
2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông
Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, chức năng theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
1. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông là Hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo từ đối tượng thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và các chế độ báo cáo khác để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan hành chính các cấp và cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông được xây dựng, cài đặt tại Bộ Thông tin và Truyền thông để kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các cơ quan, tổ chức liên quan.
3. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông có đầy đủ các tính năng để bảo đảm các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Rà soát các chế độ báo cáo định kỳ để đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ phù hợp với quy định của Thông tư này;
b) Thực hiện công bố chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 9 của Thông tư này;
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo của cơ quan, đơn vị mình khi các cơ quan, đơn vị khác yêu cầu theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện Thông tư này;
b) Xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin, báo cáo của các cơ quan, đơn vị theo nội dung quy định tại Thông tư này;
c) Phối hợp với đơn vị được giao chủ trì xây dựng, vận hành để quản lý Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông theo lộ trình và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan;
d) Quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo của ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về lĩnh vực thông tin và truyền thông;
đ) Là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong tiếp nhận, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo định kỳ khi có sửa đổi, bổ sung liên quan đến thực hiện quy định chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
e) Định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, thực hiện hướng dẫn và tổ chức tập huấn cho các đối tượng theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này;
g) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các quy định tại Thông tư này báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu.
3. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm:
a) Đề xuất, xây dựng, vận hành, nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để bảo mật, liên thông, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
b) Bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời và quản lý sử dụng dịch vụ chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về giải pháp tích hợp dịch vụ chữ ký số bảo đảm tính an toàn, xác thực, toàn vẹn thông tin và liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
c) Đăng tải và duy trì danh mục chế độ báo cáo định kỳ lên Cổng Thông tin điện tử của Bộ theo quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2023.
2. Bãi bỏ các quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các điều, khoản của 19 (mười chín) Thông tư do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành (tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ, các Cục và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Các Sở Thông tin và Truyền thông) và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ) để Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
....
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2024/TT-TTCP có hiệu lực từ ngày 05/03/2024
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc báo cáo
...
Chương II CÁC LOẠI BÁO CÁO, NỘI DUNG, THỜI KỲ LẤY SỐ LIỆU, THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO
Điều 3. Các loại báo cáo
...
Điều 4. Báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Báo cáo chuyên đề
...
Điều 6. Báo cáo đột xuất
...
Điều 7. Thời gian chốt số liệu, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 8. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
...
Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
...
Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
...
Điều 11. Hiệu lực thi hành
....
Mẫu số 01. Đề cương báo cáo nội dung về công tác thanh tra
...
Mẫu số 02. Đề cương báo cáo nội dung về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
...
Mẫu số 03. Đề cương báo cáo nội dung về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
...
Biểu số: 01/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH
...
Biểu số: 02/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾT LUẬN THANH TRA HÀNH CHÍNH
...
Biểu số: 03/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
...
Biểu số: 04/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH
...
Biểu số: 05/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
...
Biểu số: 06/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
...
Biểu số: 07/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾT LUẬN, QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT QUA THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
...
Biểu số: 01/TCD TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN THƯỜNG XUYÊN, ĐỊNH KỲ VÀ ĐỘT XUẤT
...
Biểu số: 01/XLD TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN
...
Biểu số: Q2/XLD TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI
...
Biểu số: 03/XLD TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN TỐ CÁO
...
Biểu số: 04/XLD TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT ĐƠN KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
...
Biểu số: 01/KQGQ TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC THẨM QUYỀN
...
Biểu số: 02/KQGQ TỔNG HỢP KẾT QUẢ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
...
Biểu số: 03/KQGQ TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN
...
Biểu số: 04/KQGQ TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
...
Biểu số: 01/PCTN TỔNG HỢP KẾT QUẢ VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC
...
Biểu số: 02/PCTN DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ
...
Biểu số: 03/PCTN KẾT QUẢ PHÁT HIỆN, KHẮC PHỤC CÁC VĂN BẢN CÒN SƠ HỞ, DỄ BỊ LỢI DỤNG ĐỂ THAM NHŨNG, TIÊU CỰC
...
Biểu số: 01/QLNN TỔNG HỢP CÔNG TÁC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG THANH TRA
...
Biểu số: 02/QLNN TỔNG HỢP CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH TRA
...
Biểu số: 03/QLNN TỔNG HỢP CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TIẾP CÔNG DÂN, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 14/2024/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/10/2024
Căn cứ khoản 2 Điều 6 và khoản 1 Điều 30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
...
Điều 3. Chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp
1. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
a) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương);
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
d) Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
2. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
a) Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng (đầu năm) được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
a) Định kỳ trước ngày 20 tháng 6 và trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 01 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi cơ quan thống kê cấp huyện, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Định kỳ trước ngày 20 tháng 6 và trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 02 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi cơ quan thống kê cấp huyện, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Công Thương;
c) Định kỳ trước ngày 25 tháng 6 và trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Công Thương;
d) Định kỳ trước ngày 30 tháng 6 và trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Sở Công Thương báo cáo tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 04 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Công Thương (Cục Công Thương địa phương).
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ
Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính, gửi qua trục liên thông văn bản quốc gia, thư điện tử hoặc phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước đã được xây dựng và vận hành thì Sở Công Thương gửi báo cáo định kỳ tới Bộ Công Thương (Cục Công Thương địa phương) thông qua cập nhật dữ liệu, gửi báo cáo tại Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước.
...
PHỤ LỤC I CÁC BIỂU BÁO CÁO VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP
Biểu số 01. Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
....
Biểu số 02. Tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
....
Biểu số 03. Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện
....
Biểu số 04. Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 15/10/2025
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; nội dung, yêu cầu và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện chế độ báo cáo.
2. Thông tư này không điều chỉnh các chế độ báo cáo:
a) Báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê;
b) Báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
c) Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
d) Báo cáo nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
3. Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo); cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo
Việc ban hành chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo phải đảm bảo theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP) và đáp ứng quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, an toàn, an ninh mạng.
Điều 4. Báo cáo định kỳ
1. Báo cáo tháng
a) Đối tượng báo cáo: Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo);
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 của tháng báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
đ) Báo cáo định kỳ tháng 3 lồng ghép vào báo cáo định kỳ quý I; báo cáo định kỳ tháng 6 lồng ghép vào báo cáo định kỳ 6 tháng; báo cáo định kỳ tháng 9 lồng ghép vào báo cáo định kỳ quý III; báo cáo định kỳ tháng 12 lồng ghép vào báo cáo năm.
2. Báo cáo quý
a) Đối tượng báo cáo: Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo);
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 của tháng cuối quý báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
đ) Báo cáo định kỳ quý II lồng ghép vào báo cáo định kỳ 6 tháng; báo cáo định kỳ quý IV lồng ghép vào báo cáo năm.
3. Báo cáo 6 tháng
a) Đối tượng báo cáo: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Nội dung báo cáo
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo năm
a) Đối tượng báo cáo: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Nội dung báo cáo
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Phương thức nhận báo cáo
a) Báo cáo bằng văn bản giấy gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo địa chỉ: số 349, phố Đội Cấn, phường Ngọc Hà, Thành phố Hà Nội;
b) Báo cáo bằng bản điện tử có chữ ký số hợp lệ, định dạng dữ liệu chuẩn theo quy định, gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo địa chỉ trên trục liên thông văn bản quốc gia và theo địa chỉ thư điện tử:
[email protected].
Điều 5. Báo cáo đột xuất
1. Bộ Dân tộc và Tôn giáo hướng dẫn và yêu cầu cụ thể đối với báo cáo đột xuất để đáp ứng yêu cầu thông tin về vấn đề phát sinh bất thường trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo khi cần thiết.
2. Nội dung báo cáo đột xuất trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Điều 6. Báo cáo chuyên đề
1. Bộ Dân tộc và Tôn giáo hướng dẫn và yêu cầu cụ thể đối với báo cáo chuyên đề trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo khi cần thiết.
2. Nội dung báo cáo chuyên đề trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2025 và thay thế Thông tư số 06/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chế độ báo cáo công tác dân tộc.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Dân tộc và Tôn giáo, Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo) có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
2. Bộ Dân tộc và Tôn giáo có trách nhiệm
a) Tiếp nhận, tổng hợp, xây dựng báo cáo phục vụ công tác lãnh đạo, điều hành của Bộ Dân tộc và Tôn giáo và báo cáo cấp có thẩm quyền.
b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này và quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo của Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo quy định.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Dân tộc và Tôn giáo để tổng hợp, xem xét giải quyết./.
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được hướng dẫn bởi Thông tư 13/2025/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/11/2025
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định:
a) Chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thông tư này không điều chỉnh:
a) Chế độ báo cáo thống kê thực hiện theo quy định của pháp luật về thống kê;
b) Chế độ báo cáo trong nội bộ các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Chế độ báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây viết tắt là Hệ thống thông tin báo cáo) là Hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo và cung cấp số liệu để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Tài khoản người dùng là tài khoản của Lãnh đạo, công chức, viên chức được quản trị Hệ thống tạo ra để sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo.
Điều 4. Các chế độ báo cáo
1. Các chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bao gồm:
a) Báo cáo định kỳ;
b) Báo cáo đột xuất;
c) Báo cáo chuyên đề.
2. Chế độ báo cáo theo quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP).
Điều 5. Nguyên tắc, yêu cầu ban hành và thực hiện chế độ báo cáo
Việc ban hành, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện theo quy định của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Thông tư này.
Chương II CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 6. Các chế độ báo cáo định kỳ
1. Báo cáo công tác các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo tháng, quý, 6 tháng, năm và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác tháng liền kề, quý liền kề, 6 tháng cuối năm, năm liền kề.
2. Báo cáo kết quả thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” năm.
3. Báo cáo lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan.
4. Báo cáo tổng kết công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại.
5. Báo cáo lĩnh vực xuất bản và phát hành.
6. Báo cáo lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
7. Báo cáo định kỳ khác quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 7. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ
1. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo định kỳ được ghi cụ thể tại từng Mẫu đề cương báo cáo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, có trách nhiệm:
a) Thu thập, tổng hợp, cập nhật thông tin, số liệu báo cáo bảo đảm tính đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn theo yêu cầu;
b) Điều chỉnh, bổ sung thông tin, số liệu theo yêu cầu trong trường hợp cơ quan nhận báo cáo trả lại.
3. Cơ quan nhận báo cáo định kỳ được ghi cụ thể tại từng Mẫu đề cương báo cáo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, tổng hợp thông tin, số liệu từ các báo cáo gửi đến, duyệt và báo cáo cấp có thẩm quyền;
b) Trả lại và yêu cầu cơ quan gửi báo cáo điều chỉnh, bổ sung đối với những báo cáo không bảo đảm tính đầy đủ, chính xác.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ:
Báo cáo được gửi tới cơ quan, đơn vị nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo có địa chỉ tại https://baocao.bvhttdl.gov.vn;
b) Trường hợp Hệ thống thông tin báo cáo có sự cố kỹ thuật dẫn tới không thể triển khai gửi, nhận báo cáo trong thời hạn quy định, việc gửi, nhận báo cáo được thực hiện bằng hình thức văn bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và địa phương hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
5. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo tháng: Trước ngày 20 của tháng báo cáo;
b) Báo cáo quý: Trước ngày 20 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
c) Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo;
d) Báo cáo năm: Trước ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo, trừ trường hợp Báo cáo kết quả thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, thời hạn gửi báo cáo trước ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Báo cáo định kỳ khác: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Thời gian chốt số liệu báo cáo thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
7. Tần suất thực hiện báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo tháng: 01 lần/01 tháng (các tháng: 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10 và 11);
b) Báo cáo quý: 01 lần/01 quý (báo cáo quý I thay cho báo cáo tháng 3; báo cáo quý III thay cho báo cáo tháng 9);
c) Báo cáo 6 tháng: 01 lần/năm (báo cáo 6 tháng thay cho báo cáo tháng 6 và báo cáo quý II);
d) Báo cáo năm: 01 lần/năm (báo cáo năm thay cho báo cáo tháng 12 và báo cáo quý IV).
8. Mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo định kỳ:
Mẫu đề cương báo cáo và biểu mẫu số liệu (nếu có) quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Điều 8. Hệ thống thông tin báo cáo
1. Hệ thống thông tin báo cáo có địa chỉ truy cập trên mạng Internet là: https://baocao.bvhttdl.gov.vn.
2. Hệ thống thông tin báo cáo đáp ứng yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Điều 9. Vai trò Hệ thống thông tin báo cáo
1. Là đầu mối tích hợp, quản lý báo cáo của các cơ quan, đơn vị, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quản lý báo cáo của các cơ quan, tổ chức gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Tài khoản quản trị, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Mỗi cơ quan, tổ chức sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo được cấp 01 tài khoản quản trị riêng để truy cập, sử dụng, phù hợp với vai trò của cơ quan, tổ chức trong việc sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tiếp nhận tài khoản được cấp dùng để mở kỳ báo cáo; tiếp nhận, tổng hợp số liệu báo cáo của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan.
3. Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
a) Tiếp nhận 01 tài khoản quản trị Hệ thống thông tin báo cáo dùng để thực hiện cấp mới, thu hồi, phân quyền, thiết lập lại mật khẩu tài khoản cho người dùng tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
b) Tổ chức kết nối, tích hợp, đồng bộ dữ liệu báo cáo, dữ liệu danh mục dùng chung của Phần mềm với các hệ thống thông tin khác và thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật khác để duy trì hoạt động của Hệ thống thông tin báo cáo;
c) Kịp thời xử lý khi phát hiện hoặc được các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thông báo về việc Hệ thống thông tin báo cáo có sai sót, sự cố kỹ thuật;
Trường hợp không thể kịp thời khắc phục được các sự cố kỹ thuật, Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trên Hệ thống thông tin báo cáo hoặc bằng văn bản về việc tạm ngưng một phần hoặc toàn bộ việc triển khai báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo;
d) Nghiên cứu, đề xuất phương án nâng cấp để kịp thời đáp ứng nhu cầu mở rộng, phát triển và sự hoạt động ổn định của Hệ thống thông tin báo cáo; xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án kỹ thuật để bảo đảm an ninh, an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin báo cáo.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, tổ chức có liên quan được cấp 3 loại tài khoản người dùng, gồm:
a) Loại tài khoản dành cho Lãnh đạo cơ quan, đơn vị, tổ chức, dùng để phê duyệt các biểu báo cáo cho các Phòng chuyên môn thuộc cơ quan, đơn vị, tổ chức;
b) Loại tài khoản dành cho Lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị, tổ chức dùng để kiểm tra các biểu báo cáo do cấp dưới (chuyên viên) tổng hợp thực hiện trước khi trình Lãnh đạo cơ quan, đơn vị, tổ chức phê duyệt trên Hệ thống thông tin báo cáo;
c) Loại tài khoản dành cho chuyên viên tổng hợp, cập nhật số liệu báo cáo.
Điều 11. Nguyên tắc áp dụng Hệ thống thông tin báo cáo
1. Thực hiện kết nối, cập nhật thường xuyên dữ liệu, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ qua Trục liên thông văn bản quốc gia; thực hiện ký số và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của thông tin dữ liệu báo cáo.
2. Việc áp dụng Hệ thống thông tin báo cáo phải tuân theo quy định của pháp luật về báo cáo, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và phù hợp với chế độ báo cáo quy định tại Thông tư này.
3. Các biểu mẫu báo cáo được áp dụng trên Hệ thống là các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thiết lập, thống nhất quản lý và triển khai thực hiện.
4. Trong mỗi kỳ báo cáo, số liệu báo cáo phải được cập nhật kịp thời, đầy đủ, chính xác vào Hệ thống thông tin báo cáo theo đúng thời điểm chốt số liệu, đúng thời hạn gửi báo cáo và các quy định khác theo chế độ báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Số liệu báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo khi được phê duyệt và gửi đi bởi tài khoản của Lãnh đạo cơ quan, đơn vị, tổ chức là báo cáo chính thức, thay cho báo cáo bằng văn bản của cơ quan, đơn vị, tổ chức.
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2022/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện chế độ báo cáo; tiếp nhận báo cáo và tổng hợp báo cáo do các cơ quan, tổ chức gửi đến hoặc trả lại cơ quan, tổ chức gửi báo cáo để hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
b) Công bố danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành hoặc tham mưu ban hành theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP;
c) Quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
a) Xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo bảo đảm kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ;
b) Thực hiện các biện pháp giám sát, biện pháp đảm bảo an toàn thông tin.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức triển khai, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để rà soát, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO CÔNG TÁC THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG, NĂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG LIỀN KỀ, QUÝ LIỀN KỀ, 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM LIỀN KỀ
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 01 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch các tỉnh/thành phố)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 02 (Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 03 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch các tỉnh/thành phố)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 04 (Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 001-DSV SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ DI SẢN VĂN HÓA (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 001-DSVH SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ DI SẢN VĂN HÓA (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 002-VHCSGĐTV SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ VĂN HÓA CƠ SỞ, GIA ĐÌNH VÀ THƯ VIỆN (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 003-VHDTV SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 004-NTBD SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ NGHỆ THUẬT BIỂU DỄN (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 005-ĐA SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ ĐIỆN ẢNH (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 006-MTNATL SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 007-BQTG SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 008-TDTTVN SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THỂ DỤC, THỂ THAO VIỆT NAM (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 009-DLVN SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ DU LỊCH VIỆT NAM (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0010-BC SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ BÁO CHÍ (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0011-PTTHTTĐT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0012-TTCS, TTĐN SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THÔNG TIN CƠ SỞ VÀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0013-XBPH SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0014-TCCB SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0015-TĐKT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THI ĐUA - KHEN THƯỞNG (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0016-KHTC SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ KẾ HOẠCH, TÀI CHÍNH (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU 0017- KHCNĐTMT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐÀO TẠO VÀ MÔI TRƯỜNG (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0018-HTQT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
PHỤ LỤC II DANH MỤC ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 01 (Áp dụng đối với Thành viên Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 02 (Áp dụng đối với các tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 03 (Áp dụng đối với các Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 04 (Áp dụng đối với Tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 05 (Áp dụng đối với Tổ chức phi lợi nhuận, cơ quan nhà nước có hoạt động hoặc chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cho người khuyết tật trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, tiếp cận thông tin và đọc thích nghi theo phương pháp và cách thức phù hợp)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 06 (Áp dụng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 07 (Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 008-XBPH (Áp dụng đối với các nhà xuất bản)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 09 (Áp dụng đối với văn phòng đại diện)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 010-XBPH (Áp dụng đối với cơ sở phát hành xuất bản phẩm)
(Kèm theo Đề cương số 10)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 10 (Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động phát hành xuất bản phẩm)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 011-XBIPH (Áp dụng cho các doanh nghiệp nhập khẩu xuất bản phẩm)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 12 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 13 (Áp dụng đối với các cơ quan hoạt động phát thanh, truyền hình)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 14 (Áp dụng đối với các cơ quan hoạt động phát thanh, truyền hình)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 15 (Áp dụng đối với các cơ quan hoạt động phát thanh, truyền hình)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 16 (Áp dụng đối với các cơ quan hoạt động phát thanh, truyền hình)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 17 (Áp dụng đối với các cơ quan hoạt động phát thanh, truyền hình có thực hiện hoạt động liên kết sản xuất)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 18 (Áp dụng đối với các cơ quan hoạt động phát thanh, truyền hình có thực hiện hoạt động sản xuất, biên tập, biên dịch nội dung theo yêu cầu)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 19 (Áp dụng đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 20 (Áp dụng đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 21 (Áp dụng đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 22 (Áp dụng đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 22 (Áp dụng đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 23 (Áp dụng đối với các các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội trong nước)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 24 (Áp dụng đối với các nền tảng cung cấp thông tin xuyên biên giới vào Việt Nam)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 25 (Áp dụng đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 26 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch /Sở Văn hóa và Thể thao)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 27 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 28 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch / Sở Văn hóa và Thể thao)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 29 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao)
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 14/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 14/12/2022 (VB hết hiệu lực: 15/11/2025)
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
...
Chương II QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Điều 6. Các chế độ báo cáo định kỳ
1. Báo cáo công tác văn hóa, thể thao và du lịch (hoặc Báo cáo công tác) tháng, quý, 6 tháng, năm và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác tháng liền kề, quý liền kề, 6 tháng cuối năm, năm liền kề.
2. Báo cáo kết quả thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” năm.
3. Báo cáo về công tác gia đình năm.
4. Báo cáo về hoạt động của tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan năm.
5. Báo cáo định kỳ khác quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 7. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ
1. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo định kỳ được ghi cụ thể tại từng Mẫu đề cương báo cáo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, có trách nhiệm:
a) Thu thập, tổng hợp, cập nhật thông tin, số liệu báo cáo bảo đảm tính đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn theo yêu cầu;
b) Điều chỉnh, bổ sung thông tin, số liệu theo yêu cầu trong trường hợp cơ quan nhận báo cáo trả lại.
3. Cơ quan nhận báo cáo định kỳ được ghi cụ thể tại từng Mẫu đề cương báo cáo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, tổng hợp thông tin, số liệu từ các báo cáo gửi đến, duyệt và báo cáo cấp có thẩm quyền;
b) Trả lại và yêu cầu cơ quan gửi báo cáo điều chỉnh, bổ sung đối với những báo cáo không bảo đảm tính đầy đủ, chính xác.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ:
Báo cáo được gửi tới cơ quan, đơn vị nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có địa chỉ tại https://baocao.bvhttdl.gov.vn;
b) Gửi qua hệ thống thư điện tử;
c) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
5. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo tháng: Trước ngày 20 của tháng báo cáo;
b) Báo cáo quý: Trước ngày 20 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
c) Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo;
d) Báo cáo năm: Trước ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo, trừ trường hợp Báo cáo kết quả thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thời hạn gửi báo cáo trước ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Báo cáo định kỳ khác: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Thời gian chốt số liệu báo cáo thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
7. Tần suất thực hiện báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo tháng: 01 lần/01 tháng (các tháng: 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10 và 11);
b) Báo cáo quý: 01 lần/01 quý (báo cáo quý I thay cho báo cáo tháng 3; báo cáo quý 3 thay cho báo cáo tháng 9);
c) Báo cáo 6 tháng: 01 lần/năm (báo cáo 6 tháng thay cho báo cáo tháng 6 và báo cáo quý II);
d) Báo cáo năm: 01 lần/năm (báo cáo năm thay cho báo cáo tháng 12 và báo cáo quý IV).
8. Mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo định kỳ:
Mẫu đề cương báo cáo và biểu mẫu số liệu (nếu có) quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CÔNG TÁC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (HOẶC BÁO CÁO CÔNG TÁC) THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG, NĂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG LIỀN KỀ, QUÝ LIỀN KỀ, 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM LIỀN KỀ
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 01 BÁO CÁO Công tác văn hóa, thể thao và du lịch tháng/quý…./…
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 02 BÁO CÁO Công tác ………. tháng…/quý….
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 03 BÁO CÁO Công tác văn hóa, thể thao và du lịch 6 tháng đầu năm…/năm…5 Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm…/năm liền kề
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 04 BÁO CÁO Công tác ………. 6 tháng đầu năm…/năm…
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 001-DSVH SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ DI SẢN VĂN HÓA
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 002-VHCS SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ VĂN HÓA CƠ SỞ
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 003-VHDT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ VĂN HÓA DÂN TỘC
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 004-TV SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THƯ VIỆN
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 005-ĐA SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ ĐIỆN ẢNH
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 006-NTBD SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 007-MTNATL SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 008-GĐ SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 009-TDTT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THỂ DỤC, THỂ THAO
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0010-DL SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0011-TTR SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THANH TRA
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0012-TCCB SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0013-KHTC SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ KẾ HOẠCH, TÀI CHÍNH
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0014-ĐT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0015-TĐKT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THI ĐUA-KHEN THƯỞNG
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0016-KHCNMT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0017-BQTG SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
...
PHỤ LỤC II DANH MỤC ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 01 BÁO CÁO Kết quả thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn ...
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 001-TDĐKXDĐSVH SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ PHONG TRÀO TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 02 BÁO CÁO Kết quả thực hiện công tác gia đình năm…
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 03 BÁO CÁO Về hoạt động năm …..… của.... ..........
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo, nội dung báo cáo, hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo, trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được hướng dẫn bởi Thông tư 02/2021/TT-TTCP có hiệu lực từ ngày 10/05/2021 (VB hết hiệu lực: 05/03/2024)
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc báo cáo
...
Chương II CÁC LOẠI BÁO CÁO, NỘI DUNG, THỜI KỲ LẤY SỐ LIỆU, THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO
Điều 3. Các loại báo cáo
...
Điều 4. Báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Báo cáo chuyên đề
...
Điều 6. Báo cáo đột xuất
...
Điều 7. Thời gian chốt số liệu, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 8. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
...
Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
...
Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
...
Điều 11. Hiệu lực thi hành
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo công tác dân tộc được hướng dẫn bởi Thông tư 06/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/10/2025)
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác dân tộc.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo công tác dân tộc
...
Chương II YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC DÂN TỘC
Điều 4. Các loại chế độ báo cáo công tác dân tộc
...
Điều 5. Yêu cầu đối với chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực công tác dân tộc
...
Điều 6. Chế độ báo cáo công tác dân tộc định kỳ
...
Điều 7. Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề
...
Điều 8. Chế độ báo cáo công tác dân tộc đột xuất
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi hành
...
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
...
DANH MỤC PHỤ LỤC MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC DÂN TỘC
...
PHỤ LỤC SỐ I ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC DÂN TỘC THÁNG, QUÝ, VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG, QUÝ (TIẾP THEO) CỦA CƠ QUAN CÔNG TÁC DÂN TỘC CẤP TỈNH
...
PHỤ LỤC SỐ II ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC DÂN TỘC 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM (NĂM BÁO CÁO) VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DÂN TỘC 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM (LIỀN KỀ) CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
...
PHỤ LỤC SỐ III ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC DÂN TỘC 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM (NĂM BÁO CÁO) VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DÂN TỘC 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM (LIỀN KỀ) CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế được hướng dẫn bởi Thông tư 38/2019/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết các thành phần của chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các chế độ báo cáo do Bộ Y tế ban hành nhằm đáp ứng các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP).
2. Thông tư này không điều chỉnh các nội dung sau đây:
a) Chế độ báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê;
b) Chế độ báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước;
c) Chế độ báo cáo trong nội bộ Cơ quan Bộ Y tế.
3. Thông tư này áp dụng với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Điều 2. Các yêu cầu chung đối với các thành phần của chế độ báo cáo định kỳ
Các thành phần của chế độ báo cáo định kỳ phải bảo đảm các quy định chung tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 7 và đáp ứng yêu cầu tương ứng nêu tại Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và các quy định chi tiết tại Thông tư này, trừ trường hợp có quy định khác tại các văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cơ quan, người có thẩm quyền thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Điều 3. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
1. Thời hạn gửi báo cáo về đơn vị đầu mối của Bộ Y tế thực hiện như sau:
a) Báo cáo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng báo cáo;
b) Báo cáo quý: Chậm nhất là ngày 20 của tháng cuối cùng của quý báo cáo;
c) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 20 tháng 6 hằng năm;
d) Báo cáo năm: Chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hằng năm.
2. Căn cứ vào quy định tại Khoản 1 Điều này, các đối tượng thực hiện báo cáo về Bộ Y tế có thể quy định về thời hạn gửi báo cáo nhưng phải bảo đảm thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Điều 4. Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ
1. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử do người có thẩm quyền ký, đóng dấu cơ quan, đơn vị; được gửi qua Hệ thống quản lý văn bản điện tử Bộ Y tế (kèm bản Word, Excel) hoặc gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính, gửi qua hệ thống thư điện tử.
2. Đối với các báo cáo có hệ thống phần mềm thông tin báo cáo, thực hiện gửi báo cáo trên phần mềm, sử dụng chữ ký số phê duyệt và không cần gửi báo cáo giấy; trừ trường hợp xảy ra sự cố kỹ thuật, sự việc bất khả kháng thì phải gửi báo cáo giấy.
Điều 5. Danh mục và biểu mẫu số liệu báo cáo định kỳ
1. Danh mục và biểu mẫu số liệu báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế được ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các báo cáo định kỳ và biểu mẫu số liệu báo cáo định kỳ khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại các văn bản đó.
Điều 6. Công bố chế độ báo cáo định kỳ
1. Trước ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định chế độ báo cáo định kỳ có trách nhiệm gửi Văn phòng Bộ để trình Bộ trưởng Bộ Y tế Quyết định công bố, cập nhật danh mục báo cáo định kỳ.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định chế độ báo cáo định kỳ, Văn phòng Bộ có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Lãnh đạo Bộ Y tế được Bộ trưởng ủy quyền ban hành Quyết định công bố, cập nhật danh mục báo cáo định kỳ.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng Bộ trình, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Lãnh đạo Bộ Y tế được Bộ trưởng ủy quyền ký Quyết định công bố, cập nhật danh mục báo cáo định kỳ.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành Quyết định công bố, cập nhật danh mục báo cáo định kỳ, Văn phòng Bộ có trách nhiệm đăng tải quyết định công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế.
5. Nội dung Quyết định công bố, cập nhật danh mục gồm: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, tần suất thực hiện báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với báo cáo định kỳ đã chốt số liệu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định về chế độ báo cáo theo quy định hiện hành.
2. Các chế độ báo cáo định kỳ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hoặc phối hợp ban hành chưa đáp ứng quy định tại Thông tư này phải được sửa đổi, bổ sung chậm nhất trước ngày 30 tháng 6 năm 2020.
Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 các quy định về chế độ báo cáo định kỳ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật không thống nhất với quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Văn phòng Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
b) Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo định kỳ trong lĩnh vực y tế;
c) Tham gia ý kiến các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Y tế có quy định về chế độ báo cáo định kỳ;
d) Công bố danh mục các báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế theo quy định;
đ) Hằng năm, tổng hợp kết quả rà soát các chế độ báo cáo và danh mục báo cáo định kỳ của Bộ Y tế để đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông tư này cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
2. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm:
a) Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Y tế với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; hướng dẫn, tổ chức tập huấn cho các đối tượng thực hiện báo cáo trên hệ thống;
b) Ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ về tiêu chuẩn kỹ thuật, cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Hệ thống thông tin báo cáo trong Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế phục vụ quá trình thực hiện chế độ báo cáo của Bộ Y tế;
c) Xác định cấp độ bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo các cấp độ đối với các hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế;
d) Phối hợp với các đơn vị liên quan cung cấp đầy đủ, kịp thời chứng thư số cho các cán bộ, công chức, viên chức để thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế.
3. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Các đơn vị thuộc Bộ Y tế có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ thông tin tin học hóa biểu mẫu báo cáo được quy định tại Thông tư này, từng bước xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Y tế;
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, tiến tới thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo với các đối tượng thực hiện báo cáo từ cơ sở đến trung ương;
c) Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, phần mềm công nghệ an toàn, an ninh thông tin phục vụ xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế và chia sẻ dữ liệu, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ;
d) Bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả, đồng bộ, tránh chồng chéo, lãng phí trong xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin thông suốt với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia; tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư công nghệ thông tin, văn thư, lưu trữ, an ninh, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Rà soát, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung các chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước phụ trách trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hoặc Bộ trưởng Bộ Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2020.
4. Các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo có trách nhiệm thực hiện nghiêm quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại Thông tư này.
5. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Văn phòng Bộ để xem xét, giải quyết./.
...
PHỤ LỤC DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
...
BIỂU MẪU SỐ 01 ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 6 THÁNG CUỐI NĂM
...
BIỂU MẪU SỐ 02 ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC NGÀNH Y TẾ NĂM
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2020/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 05/03/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc, yêu cầu ban hành chế độ báo cáo định kỳ
...
Chương II NNỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Điều 4. Nội dung thành phần của các báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
...
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
....
Chương III ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 7. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo
...
Điều 8. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
....
Điều 10. Hiệu lực thi hành
...
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
....
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Chính phủ được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 01/2020/TT-VPCP có hiệu lực từ ngày 15/12/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ.
...
Chương II CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 8. Các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Chính phủ
...
Điều 9. Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
...
Điều 10. Báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
...
Điều 11. Báo cáo về tổ chức các cuộc họp
...
Điều 12. Báo cáo kết quả gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng
...
Điều 13. Báo cáo kết quả chuẩn hóa, điện tử hóa chế độ báo cáo và triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương
...
Điều 14. Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo
...
PHỤ LỤC I ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
PHỤ LỤC II ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
...
PHỤ LỤC III CÁC BIỂU SỐ LIỆU BÁO CÁO VỀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP
...
PHỤ LỤC IV CÁC BIỂU SỐ LIỆU BÁO CÁO KẾT QUẢ GỬI, NHẬN VĂN BẢN ĐIỆN TỬ VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ CÔNG VIỆC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG
...
PHỤ LỤC V CÁC BIỂU SỐ LIỆU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUẨN HÓA, ĐIỆN TỬ HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG
...
PHỤ LỤC VI CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG BÁO
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 16/09/2019
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước
...
Điều 4. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Yêu cầu chung
...
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 7. Thời gian chốt số liệu báo cáo
...
Chương III TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRONG VIỆC THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
...
Điều 9. Trách nhiệm của Văn phòng Ngân hàng Nhà nước
...
Điều 10. Trách nhiệm của Vụ Dự báo, thống kê
...
Điều 11. Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được hướng dẫn bởi Thông tư 12/2019/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 15/02/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo định kỳ
...
Chương II CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
Điều 4. Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp
...
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
...
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
...
Điều 7. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
...
Điều 8. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo
...
Điều 9. Báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm
...
Điều 10. Báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm
...
Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
...
Điều 12. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC SỐ 01 BÁO CÁO Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng ...
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BÁO CÁO Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng ...
...
PHỤ LỤC SỐ 03 BÁO CÁO Kết quả công tác tư pháp năm …. và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm ...
...
PHỤ LỤC SỐ 04 BÁO CÁO Kết quả công tác tư pháp năm …. và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm ...
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 13/2021/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 16/05/2022
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
...
Chương II NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 4. Chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Cơ quan thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo
...
Điều 6. Nội dung yêu cầu báo cáo
...
Điều 7. Tần suất báo cáo, thời gian chốt số liệu, thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 8. Phương thức gửi, nhận báo cáo
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính được hướng dẫn bởi Thông tư 16/2020/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 29/05/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP , ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Các loại báo cáo
...
Điều 4. Yêu cầu của báo cáo
...
Chương II QUY ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 5. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo
...
Điều 6. Nội dung chế độ báo cáo
...
Điều 7. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
...
Điều 8. Thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 9. Hình thức báo cáo, phương thức gửi và nhận báo cáo
...
Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo
...
Điều 11. Hệ thống thông tin báo cáo
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
...
Điều 13. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính
...
Điều 14. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
...
Điều 15. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo được hướng dẫn bởi Thông tư 19/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 14/08/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II BAN HÀNH, CÔNG BỐ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Mục 1. NGUYÊN TẮC VÀ NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 3. Nguyên tắc chung về ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
...
Điều 4. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo
...
Điều 6. Hình thức báo cáo, phương thức gửi, nhận báo cáo
...
Điều 7. Tần suất thực hiện, thời hạn gửi báo cáo
...
Mục 2. CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Điều 8. Báo cáo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
...
Điều 9. Báo cáo tình hình học sinh, sinh viên và kết quả thực hiện công tác giáo dục chính trị và công tác học sinh, sinh viên
...
Điều 10. Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động chữ thập đỏ; xây dựng trường học an toàn; phòng, chống tai nạn, thương tích trong các cơ sở giáo dục
...
Điều 11. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch khoa học và công nghệ của các đơn vị trực thuộc Bộ
...
Điều 12. Báo cáo kết quả xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục năm học
...
Điều 13. Báo cáo kết quả triển khai việc thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo
...
Điều 14. Báo cáo công tác tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập
...
Điều 15. Báo cáo tình hình, kết quả công tác tổ chức thi, đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
...
Điều 16. Báo cáo tình hình hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trong năm và phương hướng hoạt động năm tiếp theo
...
Điều 17. Báo cáo kết quả kiểm định chất lượng chương trình đào tạo và kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo sau khi được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng
...
Điều 18. Báo cáo giữa kỳ kết quả kiểm định chất lượng chương trình đào tạo và kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo
...
Điều 19. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục các chương trình đào tạo đã được đánh giá, công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng trong năm
...
Điều 20. Báo cáo tình hình thực hiện in phôi, quản lý phôi văn bằng, chứng chỉ
...
Điều 21. Báo cáo kết quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia
...
Điều 22. Báo cáo tình hình thực hiện công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
...
Điều 23. Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin; đào tạo kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ
...
Điều 24. Báo cáo công tác quản lý nhà nước đối với kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
...
Điều 25. Báo cáo tình hình hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
Điều 26. Báo cáo tình hình giảng viên nước ngoài, người nước ngoài vào giảng dạy, làm việc trong các cơ sở giáo dục đại học
...
Điều 27. Báo cáo kết quả hợp tác quốc tế trên lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Mục 3. CÔNG BỐ, CÔNG KHAI CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 28. Trách nhiệm, nội dung công bố, công khai
...
Điều 29. Thời hạn công bố
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
...
Điều 31. Trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức và cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện chế độ báo cáo
...
Điều 32. Hiệu lực thi hành
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao được hướng dẫn bởi Thông tư 2682/2019/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 01/09/2019
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Các loại báo cáo
...
Điều 4. Yêu cầu của báo cáo
...
Điều 5. Hình thức báo cáo, phương thức gửi và nhận báo cáo
...
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
...
Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 8. Hệ thống Thông tin báo cáo Bộ Ngoại giao
...
Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
...
Chương II TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
...
Điều 11. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BÁO CÁO TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TUẦN/NGÀY VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI NĂM… (năm báo cáo)
...
MẪU BÁO CÁO TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TUẦN/NGÀY VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải được hướng dẫn bởi Thông tư 44/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo định kỳ
....
Điều 4. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Thành phần, nội dung và yêu cầu của một báo cáo định kỳ
...
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo
...
Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 8. Phương thức báo cáo
...
Điều 9. Công bố danh mục báo cáo định kỳ
...
Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện quy định về chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
Điều 13. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC I MẪU ĐỀ CƯƠNG YÊU CẦU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA BỘ GTVT
...
PHỤ LỤC II MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA BỘ GTVT
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.Điều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo của lực lượng Quản lý thị trường và việc thực hiện chế độ báo cáo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Quản lý thị trường được hướng dẫn bởi Thông tư 55/2020/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/04/2021
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo của lực lượng Quản lý thị trường.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Chương II CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Điều 4. Các loại báo cáo
...
Điều 5. Nội dung báo cáo
....
Điều 6. Cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo và cơ quan nhận báo cáo
...
Điều 7. Phương thức gửi, nhận báo cáo
...
Điều 8. Thời gian chốt số liệu
....
Điều 9. Thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 10. Cơ sở dữ liệu điện tử của lực lượng Quản lý thị trường
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện
...
Điều 12. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC I BÁO CÁO Kết quả tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường từ ngày .../.../... đến ...
...
PHỤ LỤC II BÁO CÁO Kết quả tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường tháng .... năm .... và phương hướng, nhiệm vụ tháng .... năm ....
...
PHỤ LỤC III BÁO CÁO Kết quả tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường quý ... năm... và phương hướng, nhiệm vụ ... tháng cuối năm ...
...
PHỤ LỤC IV BÁO CÁO Kết quả tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường 6 tháng đầu năm .... và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm....
...
PHỤ LỤC V BÁO CÁO Kết quả tình hình hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường năm .... và phương hướng, nhiệm vụ năm ....
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng được hướng dẫn bởi Thông tư 58/2020/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/07/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 3. Yêu cầu đối với việc ban hành chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 4. Nội dung chế độ báo cáo, hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
...
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
...
Điều 7. Danh mục và biểu mẫu số liệu báo cáo định kỳ
...
Điều 8. Công bố chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
....
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
...
Điều 11. Hiệu lực thi hành
....
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
....
PHỤ LỤC I DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu số 01. Báo cáo Kết quả ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm của bộ, ngành, địa phương
...
Mẫu số 02. Báo cáo Kết quả ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm...; phương hướng, nhiệm vụ năm ... của bộ, ngành, địa phương
...
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ được hướng dẫn bởi Thông tư 7/2021/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 15/02/2022
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ
....
Chương II YÊU CẦU, NỘI DUNG VÀ THẨM QUYỀN BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC NGÀNH NỘI VỤ
Điều 5. Các chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ
...
Điều 6. Yêu cầu đối với chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác ...
...
Điều 7. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ
...
Điều 8. Chế độ báo cáo định kỳ ngành Nội vụ
...
Điều 9. Đối với các chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ không quy định tại Thông tư này
...
Chương III QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA BỘ NỘI VỤ
Điều 10. Chuẩn hóa, tích hợp danh mục chế độ báo cáo định kỳ ngành Nội vụ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nội vụ
...
Điều 11. Quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nội vụ
...
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống báo cáo
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Hiệu lực thi hành
...
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 1 CHẾ ĐỘ BÁO CÁO 6 THÁNG, BÁO CÁO HẰNG NĂM CỦA NGÀNH NỘI VỤ
...
PHỤ LỤC SỐ 2 DANH MỤC CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO LĨNH VỰC TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ; CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC; CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG; ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; QUẢN LÝ HỘI, QUỸ VÀ CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ ĐÃ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NGÀNH NỘI VỤ.
...
PHỤ LỤC SỐ 3 CHẾ ĐỘ BÁO CÁO LĨNH VỰC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
...
PHỤ LỤC 4 CHẾ ĐỘ BÁO CÁO LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
...
PHỤ LỤC SỐ 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC THANH NIÊN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2023/TT-BXD có hiệu lực từ ngày10/03/2023
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc, yêu cầu chung về thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
...
Điều 4. Yêu cầu đối với cơ quan, tổ chức gửi báo cáo
...
Điều 5. Yêu cầu đối với cơ quan nhận báo cáo
...
Điều 6. Phương thức gửi, nhận báo cáo
...
Điều 7. Ký số báo cáo
...
Chương II CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
Mục 1. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 8. Báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
...
Điều 9. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý an toàn trong thi công xây dựng
...
Điều 10. Báo cáo tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
...
Mục 2. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều 11. Báo cáo tình hình phát triển đô thị
...
Điều 12. Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
...
Điều 13. Báo cáo về tình hình quản lý cây xanh đô thị
...
Điều 14. Báo cáo về tình hình sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn
...
Điều 15. Báo cáo về tình hình quản lý thoát nước và xử lý nước thải
...
Điều 16. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị
...
Điều 17. Báo cáo tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
...
Điều 18. Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
...
Mục 3. LĨNH VỰC QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 19. Báo cáo tổng hợp các dự án nhà ở xã hội dành cho người thu nhập thấp/công nhân khu công nghiệp trên địa bàn
...
Điều 20. Báo cáo tình hình quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
...
Điều 21. Báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
...
Điều 22. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
Điều 23. Báo cáo tình hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan quản lý nhà ở công vụ
...
Điều 24. Báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
...
Mục 4. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điều 25. Báo cáo tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
...
Điều 26. Báo cáo tình hình hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Quy trình thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Xây dựng
...
Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
...
Điều 29. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan
...
Điều 30. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC CÁC MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
Mẫu số 001. Báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng (về công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở) của cơ quan thẩm định thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
...
Mẫu số 002. Báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng (về công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài) của UBND cấp tỉnh
...
Mẫu số 003. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng và quản lý an toàn trong thi công xây dựng do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quản lý
...
Mẫu số 004. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng và quản lý an toàn trong thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh/thành phố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
Mẫu số 005. Báo cáo về tình hình phát triển đô thị
...
Mẫu số 006. Biểu mẫu số liệu kèm theo Báo cáo về tình hình phát triển đô thị
...
Mẫu số 007. Báo cáo về tình hình quản lý cây xanh đô thị của UBND cấp huyện và Sở Xây dựng
...
Mẫu số 008. Báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn
...
Mẫu số 009. Báo cáo tình hình quản lý thoát nước và xử lý nước thải
...
Mẫu số 0010. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của đô thị của Sở Xây dựng và UBND cấp huyện
...
Mẫu số 0011. Báo cáo tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
Mẫu số 0012. Báo cáo tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
...
Mẫu số 0013. Mẫu số 0013. Biểu mẫu chi tiết kèm theo Báo cáo tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
...
Mẫu số 0014 BÁO CÁO VỀ DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH) NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP VÀ CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ HOÀN THÀNH, NGHIỆM THU ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
...
Mẫu số 0015 BÁO CÁO VỀ DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH) NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP VÀ CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ KHỞI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
...
Mẫu số 0016 BÁO CÁO VỀ DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP VÀ CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ CÓ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NHƯNG CHƯA TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
...
Mẫu số 0017. Báo cáo tình hình quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
...
Mẫu số 0018. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
...
Mẫu số 0019. Báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
...
Mẫu số 0020. Mẫu báo cáo về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 0021. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
...
Mẫu số 0022. Mẫu báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
...
Mẫu số 0023. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
...
Mẫu số 0024. Báo cáo về tình hình hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ hoạt động phòng, chống HIV/AIDS được hướng dẫn bởi Thông tư 05/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 10/03/2023
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Tần suất và phương thức gửi, nhận báo cáo
...
Điều 3. Thời gian chốt số liệu báo cáo
...
Điều 4. Nội dung, đối tượng, quy trình báo cáo tại cấp xã
...
Điều 5. Nội dung, đối tượng, quy trình báo cáo tại cấp huyện
....
Điệu 6. Nội dung, đối tượng, quy trình báo cáo tại cấp tỉnh
...
Điều 7. Nội dung, đối tượng, quy trình báo cáo tại cấp trung ương
...
Điều 8. Tổ chức thực hiện
...
Điều 9. Hiệu lực thi hành
....
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Thông tư 40/2020/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2020
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông được hướng dẫn bởi Thông tư 02/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 01/06/2023
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
....
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư này không điều chỉnh:
1. Chế độ báo cáo mật.
2. Chế độ báo cáo nội bộ.
3. Chế độ báo cáo thống kê (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2022/TT-BTTTT ngày 22/6/2022 quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 04/2022/TT-BTTTT ngày 22/6/2022 quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông và các quy định pháp luật về thống kê).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này được áp dụng đối với những đối tượng sau:
1. Cơ quan hành chính nhà nước, công chức, viên chức liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chế độ báo cáo định kỳ là chế độ báo cáo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm những yêu cầu cụ thể về việc thực hiện báo cáo, được ban hành để đáp ứng yêu cầu thông tin tổng hợp của cơ quan, người có thẩm quyền và được thực hiện theo một chu kỳ xác định, lặp lại nhiều lần.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ là các đối tượng có trách nhiệm thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông đã có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
Chế độ báo cáo định kỳ phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm:
1. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông (gồm: 86 chỉ tiêu báo cáo tại Phụ lục I và 38 chế độ báo cáo tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư).
2. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền (quy định Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai, thực hiện) được các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện công bố theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 5. Nội dung, thành phần của chế độ báo cáo định kỳ
1. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ phải đầy đủ các thành phần sau:
a) Tên báo cáo;
b) Nội dung yêu cầu của báo cáo;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo;
d) Cơ quan nhận báo cáo;
đ) Tần suất thực hiện báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo;
g) Thời hạn gửi báo cáo;
h) Hình thức, phương thức gửi, nhận báo cáo;
i) Mẫu đề cương báo cáo.
2. Trong trường hợp cần thiết, nội dung của chế độ báo cáo định kỳ có thể có thêm các thành phần:
a) Biểu mẫu số liệu báo cáo;
b) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo.
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ
1. Thời hạn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan gửi báo cáo định kỳ đến cơ quan, đơn vị nhận báo cáo định kỳ:
a) Chậm nhất ngày 15 (mười lăm) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 06 (sáu) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 06 (sáu) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 25 (hai mươi lăm) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhận báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ):
a) Chậm nhất ngày 16 (mười sáu) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 08 (tám) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 08 (tám) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 27 (hai mươi bảy) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
3. Các Sở Thông tin và Truyền thông nhận báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ hoặc Văn phòng Bộ):
a) Chậm nhất ngày 16 (mười sáu) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 08 (tám) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 08 (tám) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 27 (hai mươi bảy) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhận báo cáo định kỳ của các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, phân tích, tổng hợp và gửi báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ);
a) Chậm nhất ngày 17 (mười bảy) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 09 (chín) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 09 (chín) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 29 (hai mươi chín) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
5. Văn phòng Bộ rà soát, phân tích, tổng hợp các báo cáo để báo cáo Lãnh đạo Bộ:
a) Chậm nhất ngày 18 (mười tám) của tháng báo cáo đối với báo cáo định kỳ hằng tháng;
b) Chậm nhất ngày 10 (mười) của tháng cuối quý đối với báo cáo định kỳ hằng quý;
c) Chậm nhất ngày 10 (mười) tháng 06 (sáu) đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng;
d) Chậm nhất ngày 30 (ba mươi) tháng 11 (mười một) đối với báo cáo định kỳ hằng năm.
Điều 7. Hình thức chế độ báo cáo định kỳ
Báo cáo định kỳ được gửi bằng một trong các hình thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Báo cáo bằng văn bản điện tử có sử dụng chữ ký số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, đơn vị và gửi kèm file dưới hình thức định dạng word, excel hoặc hình thức khác theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật ban hành chế độ báo cáo định kỳ.
2. Báo cáo bằng văn bản giấy có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định đối với các cơ quan, tổ chức chưa kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 8. Phương thức gửi chế độ báo cáo định kỳ
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Gửi qua Hệ thống thư điện tử.
3. Gửi qua Fax.
4. Gửi trực tiếp.
5. Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ
Danh mục báo cáo định kỳ (các chế độ báo cáo định kỳ) thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền quy định Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai, thực hiện phải được công bố, công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy trình sau:
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, xây dựng đề nghị công bố danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật được phân công chủ trì soạn thảo.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi đề nghị công bố danh mục quy định chế độ báo cáo đến Văn phòng Bộ (theo mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này). Nội dung công bố gồm:
a) Tên báo cáo;
b) Đối tượng thực hiện báo cáo;
c) Cơ quan nhận báo cáo;
d) Tần suất thực hiện báo cáo;
đ) Văn bản quy định chế độ báo cáo.
3. Văn phòng Bộ rà soát, tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký Quyết định công bố (theo mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này) chậm nhất là 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.
4. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm đăng tải, cập nhật và duy trì danh mục chế độ báo cáo định kỳ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ.
Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và các đối tượng liên quan có trách nhiệm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, tiến tới thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin, tiết kiệm thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện báo cáo.
2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông
Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, chức năng theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
1. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông là Hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo từ đối tượng thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và các chế độ báo cáo khác để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan hành chính các cấp và cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông được xây dựng, cài đặt tại Bộ Thông tin và Truyền thông để kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các cơ quan, tổ chức liên quan.
3. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông có đầy đủ các tính năng để bảo đảm các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Rà soát các chế độ báo cáo định kỳ để đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ phù hợp với quy định của Thông tư này;
b) Thực hiện công bố chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 9 của Thông tư này;
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo của cơ quan, đơn vị mình khi các cơ quan, đơn vị khác yêu cầu theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện Thông tư này;
b) Xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin, báo cáo của các cơ quan, đơn vị theo nội dung quy định tại Thông tư này;
c) Phối hợp với đơn vị được giao chủ trì xây dựng, vận hành để quản lý Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông theo lộ trình và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan;
d) Quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo của ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về lĩnh vực thông tin và truyền thông;
đ) Là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong tiếp nhận, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo định kỳ khi có sửa đổi, bổ sung liên quan đến thực hiện quy định chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
e) Định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, thực hiện hướng dẫn và tổ chức tập huấn cho các đối tượng theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này;
g) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các quy định tại Thông tư này báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu.
3. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm:
a) Đề xuất, xây dựng, vận hành, nâng cấp Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để bảo mật, liên thông, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
b) Bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời và quản lý sử dụng dịch vụ chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về giải pháp tích hợp dịch vụ chữ ký số bảo đảm tính an toàn, xác thực, toàn vẹn thông tin và liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
c) Đăng tải và duy trì danh mục chế độ báo cáo định kỳ lên Cổng Thông tin điện tử của Bộ theo quy định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2023.
2. Bãi bỏ các quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các điều, khoản của 19 (mười chín) Thông tư do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành (tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ, các Cục và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Các Sở Thông tin và Truyền thông) và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Văn phòng Bộ) để Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
....
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2024/TT-TTCP có hiệu lực từ ngày 05/03/2024
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc báo cáo
...
Chương II CÁC LOẠI BÁO CÁO, NỘI DUNG, THỜI KỲ LẤY SỐ LIỆU, THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO
Điều 3. Các loại báo cáo
...
Điều 4. Báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Báo cáo chuyên đề
...
Điều 6. Báo cáo đột xuất
...
Điều 7. Thời gian chốt số liệu, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 8. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
...
Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
...
Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
...
Điều 11. Hiệu lực thi hành
....
Mẫu số 01. Đề cương báo cáo nội dung về công tác thanh tra
...
Mẫu số 02. Đề cương báo cáo nội dung về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
...
Mẫu số 03. Đề cương báo cáo nội dung về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
...
Biểu số: 01/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH
...
Biểu số: 02/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾT LUẬN THANH TRA HÀNH CHÍNH
...
Biểu số: 03/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
...
Biểu số: 04/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH
...
Biểu số: 05/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
...
Biểu số: 06/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
...
Biểu số: 07/TTr TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾT LUẬN, QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT QUA THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
...
Biểu số: 01/TCD TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN THƯỜNG XUYÊN, ĐỊNH KỲ VÀ ĐỘT XUẤT
...
Biểu số: 01/XLD TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN
...
Biểu số: Q2/XLD TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI
...
Biểu số: 03/XLD TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN TỐ CÁO
...
Biểu số: 04/XLD TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT ĐƠN KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
...
Biểu số: 01/KQGQ TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC THẨM QUYỀN
...
Biểu số: 02/KQGQ TỔNG HỢP KẾT QUẢ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
...
Biểu số: 03/KQGQ TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN
...
Biểu số: 04/KQGQ TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
...
Biểu số: 01/PCTN TỔNG HỢP KẾT QUẢ VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC
...
Biểu số: 02/PCTN DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ
...
Biểu số: 03/PCTN KẾT QUẢ PHÁT HIỆN, KHẮC PHỤC CÁC VĂN BẢN CÒN SƠ HỞ, DỄ BỊ LỢI DỤNG ĐỂ THAM NHŨNG, TIÊU CỰC
...
Biểu số: 01/QLNN TỔNG HỢP CÔNG TÁC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG THANH TRA
...
Biểu số: 02/QLNN TỔNG HỢP CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH TRA
...
Biểu số: 03/QLNN TỔNG HỢP CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TIẾP CÔNG DÂN, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 14/2024/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/10/2024
Căn cứ khoản 2 Điều 6 và khoản 1 Điều 30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
...
Điều 3. Chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp
1. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
a) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương);
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
d) Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
2. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
a) Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng (đầu năm) được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo;
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
a) Định kỳ trước ngày 20 tháng 6 và trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 01 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi cơ quan thống kê cấp huyện, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Định kỳ trước ngày 20 tháng 6 và trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 02 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi cơ quan thống kê cấp huyện, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Công Thương;
c) Định kỳ trước ngày 25 tháng 6 và trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Công Thương;
d) Định kỳ trước ngày 30 tháng 6 và trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Sở Công Thương báo cáo tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh trong 6 tháng và cả năm theo Biểu số 04 Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Công Thương (Cục Công Thương địa phương).
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ
Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính, gửi qua trục liên thông văn bản quốc gia, thư điện tử hoặc phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước đã được xây dựng và vận hành thì Sở Công Thương gửi báo cáo định kỳ tới Bộ Công Thương (Cục Công Thương địa phương) thông qua cập nhật dữ liệu, gửi báo cáo tại Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước.
...
PHỤ LỤC I CÁC BIỂU BÁO CÁO VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP
Biểu số 01. Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
....
Biểu số 02. Tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
....
Biểu số 03. Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện
....
Biểu số 04. Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2025/TT-BDTTG có hiệu lực từ ngày 15/10/2025
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; nội dung, yêu cầu và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện chế độ báo cáo.
2. Thông tư này không điều chỉnh các chế độ báo cáo:
a) Báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê;
b) Báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
c) Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
d) Báo cáo nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
3. Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo); cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo
Việc ban hành chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo phải đảm bảo theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP) và đáp ứng quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, an toàn, an ninh mạng.
Điều 4. Báo cáo định kỳ
1. Báo cáo tháng
a) Đối tượng báo cáo: Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo);
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 của tháng báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
đ) Báo cáo định kỳ tháng 3 lồng ghép vào báo cáo định kỳ quý I; báo cáo định kỳ tháng 6 lồng ghép vào báo cáo định kỳ 6 tháng; báo cáo định kỳ tháng 9 lồng ghép vào báo cáo định kỳ quý III; báo cáo định kỳ tháng 12 lồng ghép vào báo cáo năm.
2. Báo cáo quý
a) Đối tượng báo cáo: Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo);
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 của tháng cuối quý báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
đ) Báo cáo định kỳ quý II lồng ghép vào báo cáo định kỳ 6 tháng; báo cáo định kỳ quý IV lồng ghép vào báo cáo năm.
3. Báo cáo 6 tháng
a) Đối tượng báo cáo: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Nội dung báo cáo
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo năm
a) Đối tượng báo cáo: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Nội dung báo cáo
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Phương thức nhận báo cáo
a) Báo cáo bằng văn bản giấy gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo địa chỉ: số 349, phố Đội Cấn, phường Ngọc Hà, Thành phố Hà Nội;
b) Báo cáo bằng bản điện tử có chữ ký số hợp lệ, định dạng dữ liệu chuẩn theo quy định, gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo địa chỉ trên trục liên thông văn bản quốc gia và theo địa chỉ thư điện tử:
[email protected].
Điều 5. Báo cáo đột xuất
1. Bộ Dân tộc và Tôn giáo hướng dẫn và yêu cầu cụ thể đối với báo cáo đột xuất để đáp ứng yêu cầu thông tin về vấn đề phát sinh bất thường trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo khi cần thiết.
2. Nội dung báo cáo đột xuất trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Điều 6. Báo cáo chuyên đề
1. Bộ Dân tộc và Tôn giáo hướng dẫn và yêu cầu cụ thể đối với báo cáo chuyên đề trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo khi cần thiết.
2. Nội dung báo cáo chuyên đề trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2025 và thay thế Thông tư số 06/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chế độ báo cáo công tác dân tộc.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Dân tộc và Tôn giáo, Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo) có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
2. Bộ Dân tộc và Tôn giáo có trách nhiệm
a) Tiếp nhận, tổng hợp, xây dựng báo cáo phục vụ công tác lãnh đạo, điều hành của Bộ Dân tộc và Tôn giáo và báo cáo cấp có thẩm quyền.
b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này và quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo của Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo quy định.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Dân tộc và Tôn giáo để tổng hợp, xem xét giải quyết./.
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được hướng dẫn bởi Thông tư 13/2025/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/11/2025
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định:
a) Chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thông tư này không điều chỉnh:
a) Chế độ báo cáo thống kê thực hiện theo quy định của pháp luật về thống kê;
b) Chế độ báo cáo trong nội bộ các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Chế độ báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây viết tắt là Hệ thống thông tin báo cáo) là Hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo và cung cấp số liệu để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Tài khoản người dùng là tài khoản của Lãnh đạo, công chức, viên chức được quản trị Hệ thống tạo ra để sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo.
Điều 4. Các chế độ báo cáo
1. Các chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bao gồm:
a) Báo cáo định kỳ;
b) Báo cáo đột xuất;
c) Báo cáo chuyên đề.
2. Chế độ báo cáo theo quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP).
Điều 5. Nguyên tắc, yêu cầu ban hành và thực hiện chế độ báo cáo
Việc ban hành, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện theo quy định của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Thông tư này.
Chương II CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 6. Các chế độ báo cáo định kỳ
1. Báo cáo công tác các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo tháng, quý, 6 tháng, năm và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác tháng liền kề, quý liền kề, 6 tháng cuối năm, năm liền kề.
2. Báo cáo kết quả thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” năm.
3. Báo cáo lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan.
4. Báo cáo tổng kết công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại.
5. Báo cáo lĩnh vực xuất bản và phát hành.
6. Báo cáo lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
7. Báo cáo định kỳ khác quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 7. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ
1. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo định kỳ được ghi cụ thể tại từng Mẫu đề cương báo cáo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, có trách nhiệm:
a) Thu thập, tổng hợp, cập nhật thông tin, số liệu báo cáo bảo đảm tính đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn theo yêu cầu;
b) Điều chỉnh, bổ sung thông tin, số liệu theo yêu cầu trong trường hợp cơ quan nhận báo cáo trả lại.
3. Cơ quan nhận báo cáo định kỳ được ghi cụ thể tại từng Mẫu đề cương báo cáo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, tổng hợp thông tin, số liệu từ các báo cáo gửi đến, duyệt và báo cáo cấp có thẩm quyền;
b) Trả lại và yêu cầu cơ quan gửi báo cáo điều chỉnh, bổ sung đối với những báo cáo không bảo đảm tính đầy đủ, chính xác.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ:
Báo cáo được gửi tới cơ quan, đơn vị nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo có địa chỉ tại https://baocao.bvhttdl.gov.vn;
b) Trường hợp Hệ thống thông tin báo cáo có sự cố kỹ thuật dẫn tới không thể triển khai gửi, nhận báo cáo trong thời hạn quy định, việc gửi, nhận báo cáo được thực hiện bằng hình thức văn bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và địa phương hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
5. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo tháng: Trước ngày 20 của tháng báo cáo;
b) Báo cáo quý: Trước ngày 20 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
c) Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo;
d) Báo cáo năm: Trước ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo, trừ trường hợp Báo cáo kết quả thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, thời hạn gửi báo cáo trước ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Báo cáo định kỳ khác: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Thời gian chốt số liệu báo cáo thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
7. Tần suất thực hiện báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo tháng: 01 lần/01 tháng (các tháng: 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10 và 11);
b) Báo cáo quý: 01 lần/01 quý (báo cáo quý I thay cho báo cáo tháng 3; báo cáo quý III thay cho báo cáo tháng 9);
c) Báo cáo 6 tháng: 01 lần/năm (báo cáo 6 tháng thay cho báo cáo tháng 6 và báo cáo quý II);
d) Báo cáo năm: 01 lần/năm (báo cáo năm thay cho báo cáo tháng 12 và báo cáo quý IV).
8. Mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo định kỳ:
Mẫu đề cương báo cáo và biểu mẫu số liệu (nếu có) quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Điều 8. Hệ thống thông tin báo cáo
1. Hệ thống thông tin báo cáo có địa chỉ truy cập trên mạng Internet là: https://baocao.bvhttdl.gov.vn.
2. Hệ thống thông tin báo cáo đáp ứng yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Điều 9. Vai trò Hệ thống thông tin báo cáo
1. Là đầu mối tích hợp, quản lý báo cáo của các cơ quan, đơn vị, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quản lý báo cáo của các cơ quan, tổ chức gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Tài khoản quản trị, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Mỗi cơ quan, tổ chức sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo được cấp 01 tài khoản quản trị riêng để truy cập, sử dụng, phù hợp với vai trò của cơ quan, tổ chức trong việc sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tiếp nhận tài khoản được cấp dùng để mở kỳ báo cáo; tiếp nhận, tổng hợp số liệu báo cáo của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan.
3. Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
a) Tiếp nhận 01 tài khoản quản trị Hệ thống thông tin báo cáo dùng để thực hiện cấp mới, thu hồi, phân quyền, thiết lập lại mật khẩu tài khoản cho người dùng tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
b) Tổ chức kết nối, tích hợp, đồng bộ dữ liệu báo cáo, dữ liệu danh mục dùng chung của Phần mềm với các hệ thống thông tin khác và thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật khác để duy trì hoạt động của Hệ thống thông tin báo cáo;
c) Kịp thời xử lý khi phát hiện hoặc được các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thông báo về việc Hệ thống thông tin báo cáo có sai sót, sự cố kỹ thuật;
Trường hợp không thể kịp thời khắc phục được các sự cố kỹ thuật, Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trên Hệ thống thông tin báo cáo hoặc bằng văn bản về việc tạm ngưng một phần hoặc toàn bộ việc triển khai báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo;
d) Nghiên cứu, đề xuất phương án nâng cấp để kịp thời đáp ứng nhu cầu mở rộng, phát triển và sự hoạt động ổn định của Hệ thống thông tin báo cáo; xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án kỹ thuật để bảo đảm an ninh, an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin báo cáo.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, tổ chức có liên quan được cấp 3 loại tài khoản người dùng, gồm:
a) Loại tài khoản dành cho Lãnh đạo cơ quan, đơn vị, tổ chức, dùng để phê duyệt các biểu báo cáo cho các Phòng chuyên môn thuộc cơ quan, đơn vị, tổ chức;
b) Loại tài khoản dành cho Lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị, tổ chức dùng để kiểm tra các biểu báo cáo do cấp dưới (chuyên viên) tổng hợp thực hiện trước khi trình Lãnh đạo cơ quan, đơn vị, tổ chức phê duyệt trên Hệ thống thông tin báo cáo;
c) Loại tài khoản dành cho chuyên viên tổng hợp, cập nhật số liệu báo cáo.
Điều 11. Nguyên tắc áp dụng Hệ thống thông tin báo cáo
1. Thực hiện kết nối, cập nhật thường xuyên dữ liệu, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ qua Trục liên thông văn bản quốc gia; thực hiện ký số và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, kịp thời của thông tin dữ liệu báo cáo.
2. Việc áp dụng Hệ thống thông tin báo cáo phải tuân theo quy định của pháp luật về báo cáo, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và phù hợp với chế độ báo cáo quy định tại Thông tư này.
3. Các biểu mẫu báo cáo được áp dụng trên Hệ thống là các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thiết lập, thống nhất quản lý và triển khai thực hiện.
4. Trong mỗi kỳ báo cáo, số liệu báo cáo phải được cập nhật kịp thời, đầy đủ, chính xác vào Hệ thống thông tin báo cáo theo đúng thời điểm chốt số liệu, đúng thời hạn gửi báo cáo và các quy định khác theo chế độ báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Số liệu báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo khi được phê duyệt và gửi đi bởi tài khoản của Lãnh đạo cơ quan, đơn vị, tổ chức là báo cáo chính thức, thay cho báo cáo bằng văn bản của cơ quan, đơn vị, tổ chức.
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2022/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện chế độ báo cáo; tiếp nhận báo cáo và tổng hợp báo cáo do các cơ quan, tổ chức gửi đến hoặc trả lại cơ quan, tổ chức gửi báo cáo để hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
b) Công bố danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành hoặc tham mưu ban hành theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP;
c) Quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
a) Xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo bảo đảm kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ;
b) Thực hiện các biện pháp giám sát, biện pháp đảm bảo an toàn thông tin.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức triển khai, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để rà soát, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO CÔNG TÁC THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG, NĂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG LIỀN KỀ, QUÝ LIỀN KỀ, 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM LIỀN KỀ
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 01 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch các tỉnh/thành phố)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 02 (Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 03 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch các tỉnh/thành phố)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 04 (Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 001-DSV SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ DI SẢN VĂN HÓA (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 001-DSVH SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ DI SẢN VĂN HÓA (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 002-VHCSGĐTV SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ VĂN HÓA CƠ SỞ, GIA ĐÌNH VÀ THƯ VIỆN (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 003-VHDTV SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 004-NTBD SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ NGHỆ THUẬT BIỂU DỄN (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 005-ĐA SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ ĐIỆN ẢNH (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 006-MTNATL SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 007-BQTG SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 008-TDTTVN SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THỂ DỤC, THỂ THAO VIỆT NAM (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 009-DLVN SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ DU LỊCH VIỆT NAM (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0010-BC SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ BÁO CHÍ (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0011-PTTHTTĐT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0012-TTCS, TTĐN SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THÔNG TIN CƠ SỞ VÀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0013-XBPH SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH (Kèm theo Đề cương báo cáo số 03, 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0014-TCCB SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0015-TĐKT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THI ĐUA - KHEN THƯỞNG (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0016-KHTC SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ KẾ HOẠCH, TÀI CHÍNH (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU 0017- KHCNĐTMT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐÀO TẠO VÀ MÔI TRƯỜNG (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0018-HTQT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ (Kèm theo Đề cương báo cáo số 04)
...
PHỤ LỤC II DANH MỤC ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 01 (Áp dụng đối với Thành viên Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 02 (Áp dụng đối với các tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 03 (Áp dụng đối với các Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 04 (Áp dụng đối với Tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 05 (Áp dụng đối với Tổ chức phi lợi nhuận, cơ quan nhà nước có hoạt động hoặc chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cho người khuyết tật trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, tiếp cận thông tin và đọc thích nghi theo phương pháp và cách thức phù hợp)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 06 (Áp dụng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 07 (Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 008-XBPH (Áp dụng đối với các nhà xuất bản)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 09 (Áp dụng đối với văn phòng đại diện)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 010-XBPH (Áp dụng đối với cơ sở phát hành xuất bản phẩm)
(Kèm theo Đề cương số 10)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 10 (Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động phát hành xuất bản phẩm)
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 011-XBIPH (Áp dụng cho các doanh nghiệp nhập khẩu xuất bản phẩm)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 12 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 13 (Áp dụng đối với các cơ quan hoạt động phát thanh, truyền hình)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 14 (Áp dụng đối với các cơ quan hoạt động phát thanh, truyền hình)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 15 (Áp dụng đối với các cơ quan hoạt động phát thanh, truyền hình)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 16 (Áp dụng đối với các cơ quan hoạt động phát thanh, truyền hình)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 17 (Áp dụng đối với các cơ quan hoạt động phát thanh, truyền hình có thực hiện hoạt động liên kết sản xuất)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 18 (Áp dụng đối với các cơ quan hoạt động phát thanh, truyền hình có thực hiện hoạt động sản xuất, biên tập, biên dịch nội dung theo yêu cầu)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 19 (Áp dụng đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 20 (Áp dụng đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 21 (Áp dụng đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 22 (Áp dụng đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 22 (Áp dụng đối với các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 23 (Áp dụng đối với các các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội trong nước)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 24 (Áp dụng đối với các nền tảng cung cấp thông tin xuyên biên giới vào Việt Nam)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 25 (Áp dụng đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 26 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch /Sở Văn hóa và Thể thao)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 27 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 28 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch / Sở Văn hóa và Thể thao)
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 29 (Áp dụng đối với các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao)
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 14/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 14/12/2022 (VB hết hiệu lực: 15/11/2025)
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
...
Chương II QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Điều 6. Các chế độ báo cáo định kỳ
1. Báo cáo công tác văn hóa, thể thao và du lịch (hoặc Báo cáo công tác) tháng, quý, 6 tháng, năm và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác tháng liền kề, quý liền kề, 6 tháng cuối năm, năm liền kề.
2. Báo cáo kết quả thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” năm.
3. Báo cáo về công tác gia đình năm.
4. Báo cáo về hoạt động của tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan năm.
5. Báo cáo định kỳ khác quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 7. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ
1. Nội dung chế độ báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và các quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo định kỳ được ghi cụ thể tại từng Mẫu đề cương báo cáo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, có trách nhiệm:
a) Thu thập, tổng hợp, cập nhật thông tin, số liệu báo cáo bảo đảm tính đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn theo yêu cầu;
b) Điều chỉnh, bổ sung thông tin, số liệu theo yêu cầu trong trường hợp cơ quan nhận báo cáo trả lại.
3. Cơ quan nhận báo cáo định kỳ được ghi cụ thể tại từng Mẫu đề cương báo cáo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, tổng hợp thông tin, số liệu từ các báo cáo gửi đến, duyệt và báo cáo cấp có thẩm quyền;
b) Trả lại và yêu cầu cơ quan gửi báo cáo điều chỉnh, bổ sung đối với những báo cáo không bảo đảm tính đầy đủ, chính xác.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ:
Báo cáo được gửi tới cơ quan, đơn vị nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có địa chỉ tại https://baocao.bvhttdl.gov.vn;
b) Gửi qua hệ thống thư điện tử;
c) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
5. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo tháng: Trước ngày 20 của tháng báo cáo;
b) Báo cáo quý: Trước ngày 20 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
c) Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo;
d) Báo cáo năm: Trước ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo, trừ trường hợp Báo cáo kết quả thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thời hạn gửi báo cáo trước ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Báo cáo định kỳ khác: Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
6. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Thời gian chốt số liệu báo cáo thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
7. Tần suất thực hiện báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo tháng: 01 lần/01 tháng (các tháng: 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10 và 11);
b) Báo cáo quý: 01 lần/01 quý (báo cáo quý I thay cho báo cáo tháng 3; báo cáo quý 3 thay cho báo cáo tháng 9);
c) Báo cáo 6 tháng: 01 lần/năm (báo cáo 6 tháng thay cho báo cáo tháng 6 và báo cáo quý II);
d) Báo cáo năm: 01 lần/năm (báo cáo năm thay cho báo cáo tháng 12 và báo cáo quý IV).
8. Mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo định kỳ:
Mẫu đề cương báo cáo và biểu mẫu số liệu (nếu có) quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CÔNG TÁC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (HOẶC BÁO CÁO CÔNG TÁC) THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG, NĂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG LIỀN KỀ, QUÝ LIỀN KỀ, 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM LIỀN KỀ
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 01 BÁO CÁO Công tác văn hóa, thể thao và du lịch tháng/quý…./…
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 02 BÁO CÁO Công tác ………. tháng…/quý….
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 03 BÁO CÁO Công tác văn hóa, thể thao và du lịch 6 tháng đầu năm…/năm…5 Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm…/năm liền kề
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 04 BÁO CÁO Công tác ………. 6 tháng đầu năm…/năm…
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 001-DSVH SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ DI SẢN VĂN HÓA
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 002-VHCS SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ VĂN HÓA CƠ SỞ
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 003-VHDT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ VĂN HÓA DÂN TỘC
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 004-TV SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THƯ VIỆN
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 005-ĐA SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ ĐIỆN ẢNH
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 006-NTBD SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 007-MTNATL SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 008-GĐ SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 009-TDTT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THỂ DỤC, THỂ THAO
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0010-DL SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0011-TTR SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THANH TRA
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0012-TCCB SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÁN BỘ
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0013-KHTC SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ KẾ HOẠCH, TÀI CHÍNH
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0014-ĐT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0015-TĐKT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ THI ĐUA-KHEN THƯỞNG
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0016-KHCNMT SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 0017-BQTG SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
...
PHỤ LỤC II DANH MỤC ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 01 BÁO CÁO Kết quả thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn ...
...
BIỂU MẪU SỐ LIỆU SỐ 001-TDĐKXDĐSVH SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ PHONG TRÀO TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 02 BÁO CÁO Kết quả thực hiện công tác gia đình năm…
...
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SỐ 03 BÁO CÁO Về hoạt động năm …..… của.... ..........
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo, nội dung báo cáo, hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo, trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được hướng dẫn bởi Thông tư 02/2021/TT-TTCP có hiệu lực từ ngày 10/05/2021 (VB hết hiệu lực: 05/03/2024)
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc báo cáo
...
Chương II CÁC LOẠI BÁO CÁO, NỘI DUNG, THỜI KỲ LẤY SỐ LIỆU, THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO
Điều 3. Các loại báo cáo
...
Điều 4. Báo cáo định kỳ
...
Điều 5. Báo cáo chuyên đề
...
Điều 6. Báo cáo đột xuất
...
Điều 7. Thời gian chốt số liệu, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
...
Điều 8. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
...
Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
...
Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
...
Điều 11. Hiệu lực thi hành
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.
Chế độ báo cáo công tác dân tộc được hướng dẫn bởi Thông tư 06/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ ngày 15/02/2023 (VB hết hiệu lực: 15/10/2025)
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
...
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo công tác dân tộc.
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo công tác dân tộc
...
Chương II YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC DÂN TỘC
Điều 4. Các loại chế độ báo cáo công tác dân tộc
...
Điều 5. Yêu cầu đối với chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực công tác dân tộc
...
Điều 6. Chế độ báo cáo công tác dân tộc định kỳ
...
Điều 7. Chế độ báo cáo công tác dân tộc chuyên đề
...
Điều 8. Chế độ báo cáo công tác dân tộc đột xuất
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi hành
...
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
...
DANH MỤC PHỤ LỤC MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC DÂN TỘC
...
PHỤ LỤC SỐ I ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC DÂN TỘC THÁNG, QUÝ, VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG, QUÝ (TIẾP THEO) CỦA CƠ QUAN CÔNG TÁC DÂN TỘC CẤP TỈNH
...
PHỤ LỤC SỐ II ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC DÂN TỘC 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM (NĂM BÁO CÁO) VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DÂN TỘC 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM (LIỀN KỀ) CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
...
PHỤ LỤC SỐ III ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC DÂN TỘC 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM (NĂM BÁO CÁO) VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DÂN TỘC 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM (LIỀN KỀ) CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Xem nội dung VBĐiều 6. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành chế độ báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện trong phạm vi cả nước.