Quyết định 2649/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu 2649/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/10/2017
Ngày có hiệu lực 12/10/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Phạm Văn Thủy
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2649/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 12 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ AN SINH XÃ HỘI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO GIẢI QUYẾT CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 708/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án xây dựng Cơ sở dliệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030; Công văn số 2999/LĐTBXH-BTXH ngày 19/7/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc triển khai Đề án “Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030”;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 271/TTr-SLĐTBXH ngày 25/9/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện quyết định này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài chính; Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ LĐTB&XH;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh PTVHXH;
- CVP, PCVP PTVHXH;
- Như điều 3;

- Lưu: VT, SN27b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thủy

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ AN SINH XÃ HỘI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO GIẢI QUYẾT CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2649/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh Sơn La)

I. TÌNH HÌNH CHUNG

1. Tình hình đối tượng an sinh xã hội:

- Theo sliệu thống kê 6 tháng đầu năm, toàn tỉnh có 27.312 đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cp thường xuyên hàng tháng tại cộng đồng, 7.596 hộ đói giáp hạt, cứu trợ đột xuất 1.291 hộ do thiên tai; có 02 trung tâm bảo trợ xã hội đang chăm sóc 162 đối tượng là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và người tâm thần; 100% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được trợ giúp với 9.097 trẻ em, trong đó có 33,5% được trợ giúp thường xuyên và 66,5% được trợ giúp khác. Hiện nay việc chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội đã được triển khai thực hiện qua bưu điện huyện, thành phố.

- Có 3.648 người có công với các mạng được chi trả trợ cấp thường xuyên hàng tháng, giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho 2.702 trường hợp với số tiền chi trả trên 40 tỷ đồng. Số hộ chính sách thuộc diện hộ nghèo: 738 hộ; số hộ chính sách còn nhà ở dột nát, nhà tạm là 1.141 hộ.

- Về tỷ lệ hộ nghèo: theo kết quả điều tra hộ nghèo năm 2016, tổng số hộ nghèo trong toàn tỉnh là 87.146 hộ, tỷ lệ hộ nghèo là 31,91%; tổng số hộ cận nghèo là 29.812 hộ, chiếm 10,92%. Trong 6 tháng đầu năm, shộ nghèo của tỉnh khoảng 82.976 hộ chiếm khoảng 29,83%, giảm 4.170 hộ (Hộ thoát nghèo 5.573 hộ; hộ nghèo phát sinh 1.403 hộ).

- Tính đến tháng 8/2017, tổng số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN là 1.166.912 người, đạt 95,78% dân s, trong đó: tham gia BHXH bt buộc 63.019 người, tham gia BHXH tự nguyện 2.518 người, tham gia BHTN 50.156 người, tham gia BHYT 1.166.912 người.

2. Thực trạng ứng dụng CNTT và cơ sở dữ liệu về an sinh xã hội:

2.1. Hệ thống thông tin quản lý và CSDL lĩnh vực BHXH

Hiện nay tỉnh Sơn la đang sử dụng các hệ thống phần mềm trực tuyến dùng chung trong các đơn vị thuộc hệ thng Bảo hiểm xã hội (BHXH), như: Hệ thống phần mềm quản lý thu và cấp sổ thẻ (TST); phần mềm quản lý hộ gia đình; phần mềm quản lý chi trả (QLCHI); Hệ thống tiếp nhận thông tin giám định BHYT (GDBHYT) và Giám định bảo hiểm y tế (GIAMDINHBHYT)... Bo hiểm xã hội Việt Nam đã xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của ngành giai đoạn 2015 - 2020; ban hành thiết kế mẫu mạng nội bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN) của BHXH cấp tỉnh và huyện. Kết quả đu tư ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành BHXH bước đầu đã đạt được những kết quả nhất định, có tác động tích cực đến chuyên môn nghiệp vụ, đặc biệt từng bước thay đi phương pháp và môi trường làm việc dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin tại các cấp trong toàn ngành.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã đưa vào sử dụng cổng thông tin điện tử www.baohiemxahoi.gov.vn, tại đây người tham gia có thể tra cứu quá trình tham gia BHXH, mã số BHXH và giá trị sử dụng thẻ BHYT của mình. Toàn bộ hệ thống phần mềm và dữ liệu được tập trung tại BHXH Việt Nam.”; đang thực hiện việc cấp mã số BHXH (MSBHXH) cho người tham gia BHXH, BHYT, dự kiến đến hết 30/6/2018 hoàn thành.

2.2. Hệ thống thông tin và CSDL người có công

- Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã được xây dựng và triển khai nhằm cung cấp các thông tin, tin tức sự kiện có liên quan; văn bản chính sách và các hỏi/đáp có liên quan đến trợ cấp, ưu đãi người có công và công tác đền ơn đáp nghĩa...; Cơ sở dữ liệu người có công được lưu trữ không tập trung: Năm 1997, “phần mềm quản lý thông tin về người có công”; Năm 2004, phần mềm “Quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công; Năm 2010, xây dựng phần mềm quản lý và cơ sở dữ liệu về mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ; Năm 2011, xây dựng phần mềm quản lý giám định ADN xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã xây dựng, triển khai phần mềm “Quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công” đcập nhật, quản lý thông tin và phục vụ hoạt động chi trả trợ cấp đối với người có công theo 03 cấp: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Quản lý hồ sơ đối tượng và danh sách chi trả trợ cấp; Quản lý công tác lập dự toán, cấp phát kinh phí và chi trả trợ cấp ưu đãi người có công...

[...]
3
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ