ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2458/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG
THỂ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn
cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
92/2006/NĐ-CP;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 269/TTr-KHĐT ngày
19/10/2012;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển
công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 với nội dung như sau:
I. Quan điểm phát triển
1.
Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quy hoạch phát triển các ngành và lĩnh vực
kinh tế - xã hội.
2. Ứng
dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa
và an ninh, quốc phòng, đặc biệt tập trung ưu tiên phát triển chính phủ điện tử,
thương mại điện tử nhằm đẩy nhanh quá trình cải cách hành chính, đổi mới phương
thức làm việc, nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo của các cấp ủy đảng, chính
quyền, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, hình thành xã hội thông tin.
3.
Xã hội hóa việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Ưu tiên đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông theo hướng hiện đại, hiệu quả. Đảm
bảo an toàn, an ninh và bảo mật thông tin, dữ liệu trong các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin.
4. Đẩy
mạnh đào tạo và thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao trong lĩnh vực công nghệ
thông tin tại các cơ quan Nhà nước và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
II. Mục tiêu
1.
Mục tiêu tổng quát
- Đẩy
mạnh việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong toàn tỉnh, đưa công
nghệ thông tin trở thành động lực và ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng. Ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin Lâm Đồng ở nhóm 1 trong bảng xếp hạng so với
cả nước (từ 1 đến 20). Phấn đấu đến năm 2020 Lâm Đồng trở thành một trong các tỉnh
đạt trình độ khá về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin..
- Ứng
dụng rộng rãi công nghệ thông tin và truyền thông trong mọi lĩnh vực: kinh tế,
kỹ thuật và văn hóa - xã hội nhằm xây dựng và phát triển công dân điện tử,
chính phủ điện tử, doanh nghiệp điện tử, giao dịch và thương mại điện tử.
-
Hoàn chỉnh về cơ bản cơ sở vật chất và kỹ thuật, kết cấu hạ tầng công nghệ
thông tin, truyền thông và Internet của tỉnh. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chung của tỉnh, kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc
gia. Đảm bảo cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh
nghiệp.
-
Xây dựng và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin trở thành ngành công
nghiệp quan trọng của tỉnh theo hướng hình thành và phát triển công nghiệp phần
mềm, công nghiệp nội dung số để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, từng
bước phát triển ngành công nghiệp phần cứng, đặc biệt là công nghiệp phụ trợ (sản
xuất vỏ máy, bản mạch, linh kiện điện tử máy tính...).
2.
Mục tiêu cụ thể
-
Phát triển cơ sở hạ tầng thông tin, hoàn thiện mạng diện rộng (WAN) của tỉnh,
nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu phù hợp với yêu cầu phát triển, có khả năng
tích hợp các ứng dụng lên cổng điện tử của tỉnh, sẵn sàng tham gia Chính phủ điện
tử quốc gia. Đến năm 2015 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện và 60% UBND cấp
xã có mạng nội bộ (LAN), kết nối internet băng thông rộng và mạng cáp quang tốc
độ cao. Đến năm 2020 các cơ sở y tế, giáo dục, các cơ quan hành chính cấp xã kết
nối Internet và mạng diện rộng của tỉnh.
- Ứng
dụng công nghệ thông tin đồng bộ trong các công sở đến cấp huyện, thị xã, thành
phố nhằm tăng năng lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền các cấp, đảm
bảo chỉ đạo, quản lý, điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp thời từ Tỉnh
đến các Sở ban ngành và chính quyền các cấp. Các hoạt động trao đổi và tác nghiệp
tại các công sở được tin học hóa và thực hiện trên môi trường mạng máy tính; tỷ
lệ hồ sơ, dữ liệu được số hóa đạt 80% vào năm 2015 và 100% vào năm 2020; tỷ lệ
trao đổi thông tin, tác nghiệp trên môi trường mạng đạt 60% vào năm 2015 và
100% vào năm 2020. Hoàn thiện 5 hệ thống thông tin gồm: hệ thống thông tin
doanh nghiệp - Đầu tư; hệ thống thông tin dân cư; hệ thống thông tin du lịch; hệ
thống thông tin tài nguyên - môi trường; hệ thống thông tin kinh tế - xã hội. Ứng
dụng đồng bộ các phần mềm dùng chung, các chương trình hỗ trợ quản lý và điều
hành tác nghiệp. Đến năm 2015 tất cả các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện
trở lên có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ
thông tin theo quy định. Phát triển dịch vụ công qua mạng, đến năm 2020 các dịch
vụ công cơ bản được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và 4.
- Ứng
dụng phổ biến công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp, đến năm 2015 tất cả
các doanh nghiệp ứng dụng các chương trình quản lý tài chính và nhân sự, kết nối
Internet; trên 70% doanh nghiệp có Website và khoảng 50% doanh nghiệp thực hiện
giao dịch thương mại điện tử; đến năm 2020 có trên 80% doanh nghiệp có Website
và thực hiện giao dịch thương mại điện tử.
- Kết
nối Internet băng rộng đến tất cả các điểm văn hóa xã, chú trọng cung cấp thông
tin về kinh tế - xã hội và đời sống qua Internet. Xây dựng hệ thống thông tin
phục vụ quản lý giáo dục, đầu tư phòng máy tính cho trường học, giáo viên thường
xuyên sử dụng các ứng dụng tin học hỗ trợ cho việc giảng dạy và học sinh các cấp
học được học tin học. Hoàn thiện mạng y tế và cập nhật các thông tin y tế, hệ
thống cảnh báo dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng lên mạng, kết nối
Internet đến tất cả các bệnh viện và các trung tâm y tế.
-
Xây dựng hoàn chỉnh khu công nghệ thông tin tập trung của tỉnh tại Lạc Dương và
thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển công nghệ thông
tin.
III. Nội dung Quy hoạch
1.
Quy hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin
a) Ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước
-
Trong các cơ quan nhà nước, hệ thống chỉ đạo, điều hành, trao đổi thông tin
thông suốt, kịp thời làm công cụ hữu ích cho cải cách hành chính. Tin học hóa
các hoạt động nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước. Chuẩn hóa các quy trình
hành chính, quy trình nghiệp vụ và nội dung thông tin. Xây dựng và sử dụng hiệu
quả cơ sở hạ tầng thông tin, trang thông tin điện tử phục vụ việc trao đổi,
cung cấp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan và tổ chức, cá nhân. Nâng cấp, mở
rộng phần mềm dùng chung toàn tỉnh gồm phần mềm quản lý văn bản - điều hành tác
nghiệp và phần mềm một cửa; xây dựng, mở rộng các phần mềm chuyên dụng như: phần
mềm quản lý tài chính, phần mềm quản lý tài sản công, phần mềm quản lý nhân sự,
phần mềm địa chính...; hoàn thiện hệ thống thư điện tử; xây dựng thư viện điện
tử. Phấn đấu 100% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử và khai thác thông tin
trên mạng để phục vụ công việc của mình. Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin, kỹ năng làm việc trong hệ thống mạng cho cán bộ công chức, đặc biệt ở
cấp huyện, xã.
-
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống trang thông tin điện tử đến tất cả các sở ban
ngành và các huyện thành phố, cùng với Cổng thông tin điện tử của tỉnh tạo
thành mạng thông tin hành chính điện tử thống nhất. Trang thông tin điện tử có
nội dung đầy đủ theo Điều 28 Luật Công nghệ thông tin, cung cấp và cập nhật đầy
đủ thông tin về chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính, quy trình làm việc,
các dự án đầu tư, đấu thầu và mua sắm công, các hoạt động trên môi trường mạng
của các cơ quan, các thông tin thu hút đầu tư qua mạng. Người dân và các doanh
nghiệp có thể truy nhập và sử dụng thông tin một cách nhanh chóng, dễ dàng. Triển
khai phần mềm một cửa, một cửa liên thông điện tử tại bộ phận một cửa ở tất cả
các cấp, các ngành để cung cấp trực tuyến hầu hết các dịch vụ công trực tuyến
chủ yếu mức độ 3 và 4, trước mắt tập trung các nhóm dịch vụ công: tiếp nhận và
xử lý đơn thư khiếu tố; cấp đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đầu tư, cấp
phép xây dựng nhà; cấp giấy đăng ký hành nghề, đăng ký các phương tiện giao
thông, cấp đổi giấy phép lái xe, lao động - việc làm, đăng ký tạm trú, tạm vắng
...
-
Hoàn thiện hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện đến cấp xã, đáp ứng giao ban
trực tuyến trong tỉnh và giao lưu giữa các cấp chính quyến với người dân, doanh
nghiệp trên môi trường mạng.
- Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong những ngành dịch vụ: thuế, ngân hàng, hải
quan, thương mại, du lịch, giáo dục, y tế... phù hợp với tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế.
-
Xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh, đặc biệt là các các cơ
sở dữ liệu về dân cư, doanh nghiệp, tài nguyên môi trường và thống kê phục vụ
quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trên cơ sở tích hợp với
các cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành và địa phương, đáp ứng yêu cầu cập nhật,
tra cứu, khai thác qua mạng nhanh chóng và thuận lợi.
b) Ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ sản xuất, kinh doanh
- Khuyến
khích, hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và ứng dụng các phần
mềm phục vụ quản lý kinh doanh như phần mềm kế toán, quản lý khách hàng, quản
lý nhân sự, quản lý hệ thống thông tin của doanh nghiệp... Khuyến khích các
doanh nghiệp xây dựng website riêng để quảng bá thương hiệu, giới thiệu hàng
hóa. Hình thành và thúc đẩy phát triển giao dịch điện tử và thương mại điện tử
cùng với việc đi vào hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số. Đến năm 2015 tất cả các doanh nghiệp sử dụng máy tính và ứng dụng các phần
mềm trong hoạt động quản lý doanh nghiệp và sản xuất kinh doanh, có mạng nội bộ
và kết nối internet; trên 70% doanh nghiệp có Website riêng và khoảng 50% doanh
nghiệp thực hiện giao dịch qua website và các phương tiện điện tử; đến năm 2020
có trên 80% doanh nghiệp có Website và thực hiện giao dịch thương mại điện tử.
-
Xây dựng Cổng thương mại điện tử nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp thông tin về
giá cả, thị trường trong nước và quốc tế, hỗ trợ về luật pháp và các dịch vụ
khác như xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường... Xây dựng Sàn giao dịch hoa
và nông sản và tạo điều kiện giúp doanh nghiệp đưa hàng hóa lên sàn. Xây dựng
Website chuyên đề du lịch của Lâm Đồng để cung cấp các thông tin về tài nguyên,
hạ tầng và dịch vụ du lịch của tỉnh. Phát triển Trung tâm dịch vụ công nghệ
thông tin để cung cấp các dịch vụ, tiện ích và giải pháp với giá rẻ, hỗ trợ các
doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực của công nghệ thông tin, thương mại điện tử,
các giải pháp triển khai,...
c) Ứng
dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực đời sống, xã hội
- Ứng
dụng công nghệ thông tin trong lưu trữ, quản lý và chia sẻ tài liệu: rà soát,
phân loại và chuyển đổi tài liệu các loại đang được lưu trữ bằng các phương tiện
thông thường (in, viết tay, hình ảnh, âm thanh, microfilm,...) tại Trung tâm
Lưu trữ tỉnh Lâm Đồng và các cơ quan sang dạng dữ liệu số để có thể ứng dụng
công nghệ thông tin trong các công tác lưu trữ, quản lý, vận chuyển và khai
thác. Xây dựng thư viện điện tử nhằm cung cấp thông tin khoa học được số hóa
cho các hoạt động học tập, tham khảo, tra cứu và nghiên cứu khoa học. Thư viện
được kết nối liên thư viện giữa các thư viện trong tỉnh, với các tỉnh khác và hội
nhập với các thư viện trên thế giới.
- Ứng
dụng công nghệ thông tin trong giải quyết việc làm: phát triển các dịch vụ hỗ
trợ giải quyết việc làm và tư vấn các vấn đề xã hội qua mạng, xây dựng Website
về lao động - đào tạo - việc làm và đăng tải thông tin tìm kiếm tuyển dụng lao
động qua mạng tiến đến xây dựng Sàn giao dịch việc làm của Tỉnh.
- Ứng
dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo: tích cực đổi mới phương
pháp dạy và học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng và triển khai
các phần mềm quản lý và hỗ trợ học tập, giáo viên thường xuyên sử dụng các ứng
dụng tin học trong giảng dạy. Đẩy mạnh đào tạo từ xa qua mạng để mở rộng phạm
vi học tập và đa dạng hóa các hình thức giảng dạy. Hoàn thiện chương trình giảng
dạy tin học và đưa môn tin học vào chương trình chính khóa ở các cấp học phổ
thông. Đầu tư phòng máy tính và kết nối Internet cho các trường học để học sinh
làm quen và sử dụng thành thạo các tiện ích của công nghệ thông tin. Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin vào quản lý giáo dục, từng bước xây dựng hệ thống
thông tin quản lý giáo dục.
- Ứng
dụng công nghệ thông tin trong y tế và chăm sóc sức khỏe: xây dựng mạng y tế của
tỉnh để hình thành hệ thống dịch vụ chăm sóc sức khỏe của người dân và kết nối
thông tin giữa các bệnh viện. Xây dựng và triển khai các phần mềm ứng dụng phục
vụ cho công tác tra cứu, thống kê, quản lý y tế tại các bệnh viện trong toàn tỉnh.
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử để tư vấn cho nhân
dân về phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, vệ sinh an toàn thực
phẩm... Tổ chức hệ thống hỗ trợ y tế từ xa giữa các bệnh viện trong tỉnh, với
các tỉnh và giữa các tuyến. Từng bước phát triển y tế từ xa để đưa các thành tựu
khoa học trong chẩn đoán và điều trị bệnh từ các trung tâm y tế hiện đại trong
nước đến với người dân vùng sâu vùng xa qua hỗ trợ của các công nghệ truyền
thông.
-
Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin vùng nông thôn: phát triển các điểm văn
hóa xã gắn với các điểm truy cập Internet công cộng, đặc biệt tại các khu vực
nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa để người dân nhanh chóng tiếp cận thông
tin thông qua Internet và các trang thông tin điện tử; đến năm 2015 tất cả các
điểm văn hóa xã được kết nối Internet băng rộng, đến năm 2020 kết nối Internet
được mở rộng đến các điểm truy cập thôn, xóm. Đa dạng hóa các nội dung thông
tin, chú trọng các thông tin về sản xuất nông nghiệp, phòng và chữa bệnh, thông
tin thời tiết, bão lụt, thông tin về lao động việc làm. Quan tâm phổ cập tin học
cho thanh niên nông thôn nhằm từng bước đưa công nghệ thông tin thâm nhập vào đời
sống của nông dân, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và thành thị.
2.
Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
-
Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông, đồng bộ, tiên
tiến, hiện đại, hoạt động hiệu quả, an toàn và tin cậy, có độ bao phủ rộng khắp.
Việc lựa chọn công nghệ, thiết bị phải đồng bộ và thuận tiện cho việc phát triển
mở rộng trong tương lai. Phát triển mạnh mạng thế hệ sau (NGN) nhằm cung cấp đa
dịch vụ trên một hạ tầng thống nhất. Đẩy mạnh phát triển mạng truy nhập băng rộng
để bảo đảm phát triển các ứng dụng trên mạng như: chính phủ điện tử, thương mại
điện tử, đào tạo, khám chữa bệnh từ xa và các ứng dụng khác. Các mạng viễn
thông di động phát triển tiến tới hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 và
các thế hệ tiếp sau.
- Thời
kỳ 2012-2015 tập trung xây dựng và hoàn thiện hệ thống mạng WAN kết nối UBND tỉnh
với tất cả các sở ban ngành, huyện/ thành phố/ xã phường trong tỉnh Lâm Đồng;
nâng cấp bổ sung và trang bị mới hạ tầng công nghệ thông tin, hoàn thiện hệ thống
mạng nội bộ cho các sở ban ngành, huyện thành phố, các cơ quan Đảng, đoàn thể,
đặc biệt là cấp xã phường, thị trấn. Đầu tư phòng máy tính và kết nối Internet
cho các trường học và các cơ sở y tế. Nâng cấp, mở rộng trung tâm tích hợp dữ
liệu và hoàn thiện trung tâm dữ liệu (Data Center). Hoàn thiện mạng tổng thể và
đường truyền với độ bao phủ rộng, an toàn bảo mật, đường truyền ổn định, chất
lượng cao, tương thích với nhiều ứng dụng khác và có khả năng mở rộng, xây dựng
mạng đường trục CAMPUS kết nối các đơn vị trong khu hành chính tập trung với
UBND tỉnh Lâm Đồng. Kiện toàn bộ phận chuyên trách công nghệ thông tin trong tất
cả các cơ quan, đơn vị. Nâng cao năng lực cho Trung tâm công nghệ thông tin để
hỗ trợ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ, cung cấp và triển khai các phần mềm
an ninh mạng, an ninh thông tin và phòng chống virus, các phần mềm hệ thống, phần
mềm chuyên dụng; tuyên truyền, phổ cập, nâng cao trình độ công nghệ thông tin
cho cán bộ công chức, hỗ trợ và tham gia đào tạo chuyên gia và công nhân công
nghệ thông tin trình độ cao.
- Thời
kỳ 2016-2020 phát triển công nghệ WiMax (4G) để phổ cập Internet ở nông thôn miền
núi của tỉnh Lâm Đồng , Hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân vùng nông thôn
nhằm giúp họ có thể tiếp cận được các thông tin theo nhu cầu một cách nhanh
chóng.
- Đảm
bảo an toàn thông tin: nâng cao nhận thức về bảo mật cho người sử dụng. Xây dựng
các quy chế an ninh thông tin, thành lập đội ngũ cán bộ kỹ thuật an ninh mạng.
Tăng cường sử dụng các loại thiết bị an ninh và thực hiện các giải pháp an ninh
mạng.
3.
Quy hoạch phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
-
Công nghiệp phần mềm: chuẩn bị các điều kiện cho việc hình thành và phát triển
ngành công nghiệp phần mềm trên địa bàn tỉnh, trong những năm tới chú trọng thu
hút nguồn nhân lực chất lượng cao, hợp tác đào tạo chuyên gia và công nhân công
nghiệp phần mềm chuyên nghiệp.
-
Thu hút đầu tư trong và ngoài nước xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung
Đà Lạt, nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh các sản phẩm phần mềm,
cung ứng các dịch vụ phần mềm hoặc gia công phần mềm xuất khẩu.
4.
Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
-
Đào tạo phổ cập công nghệ thông tin cho cán bộ công chức trong tỉnh, đặc biệt
là ở các huyện, xã ở vùng sâu, vùng xa. Đến 2015 tất cả cán bộ, công chức tại
các cơ quan cấp tỉnh - huyện và các xã, phường được đào tạo cơ bản về tin học
và ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc; tất cả các cơ quan đơn vị có
cán bộ chuyên trách về được đào tạo. Thu hút và xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin các cấp. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý lĩnh vực
công nghiệp công nghệ thông tin có năng lực cao, đảm bảo thực hiện tốt quản lý,
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
-
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, hiểu biết và năng lực ứng dụng công
nghệ thông tin cho người dân và doanh nghiệp. Phổ cập công nghệ thông tin cho
cán bộ trẻ, thanh niên nông thôn.
-
Phát huy vai trò Hội Tin học Lâm Đồng nhằm đẩy mạnh các hoạt động về công nghệ
thông tin - truyền thông phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và khoa học công
nghệ của tỉnh Lâm Đồng.
5.
Xây dựng cơ chế chính sách phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng thời kỳ
2012-2020
-
Xây dựng các quy định về cung cấp, chuẩn hóa thông tin; quy định về cập nhật và
chia sẻ thông tin; quy định về an toàn bảo mật và bảo vệ thông tin trên mạng.
- Cụ
thể hóa và thể chế hóa chính sách đầu tư ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin và khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực kinh tế -
xã hội.
-
Xây dựng các chính sách khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin
để đổi mới quản lý, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh.
-
Xây dựng các chính sách thu hút đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông
tin.
- Xây
dựng các chính sách nhằm khuyến khích đào tạo, huấn luvện, sử dụng hợp lý nguồn
nhân lực công nghệ thông tin, chính sách thu hút nhân lực có trình độ về CNTT về
làm việc tại địa phương
-
Xây dựng các chính sách hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ thông tin, trong
đó đặc biệt chú ý đến việc khuyến khích việc sử dụng các sản phẩm và dịch vụ
công nghệ thông tin được tạo ra tại địa bàn tỉnh.
-
Chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển hạ tầng kỹ thuật và triển khai các ứng
dụng công nghệ thông tin đến khu vực miền núi và nông thôn.
6.
Các chương trình, dự án trọng điểm (có
danh mục đính kèm)
IV. Vốn đầu tư
1. Tổng
vốn đầu tư dự kiến khoảng 1.299,5 tỷ đồng, trong đó:
Ngân
sách địa phương 374,5 tỷ chiếm 28,8%, ngân sách trung ưong 213,5 tỷ chiếm
16,4%, đầu tư của doanh nghiệp 691,5 tỷ chiếm 53,2%, đầu tư xã hội 20 tỷ chiếm
1,5%.
2.
Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
V. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện quy hoạch
1.
Nâng cao nhận thức về công nghệ thông tin, tuyên truyền cho cán bộ, viên chức
và nhân dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước, nhất là trước yêu cầu hội
nhập kinh tế thế giới;
2.
Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về công nghệ thông tin và truyền thông ở các
cấp; xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý công nghệ thông tin và truyền
thông các cấp. Tăng cường quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, hoàn thiện hệ
thống pháp lý, xây dựng các quy phạm, chuẩn hóa thông tin, chuẩn hóa các chỉ số
báo cáo...Thực hiện các quy chế về khai thác, cập nhật và chia sẻ thông tin; thống
nhất đầu mối quản lý chỉ đạo chương trình công nghệ thông tin của tỉnh.
3.
Xây dựng, ban hành các chính sách để huy động các nguồn vốn đầu tư cho ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin. Huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: các
nguồn vốn xây dựng cơ bản, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA), vốn FDI, hợp tác quốc tế và huy động nguồn vốn của
các DN, vốn trong dân thông qua xã hội hóa, ... để thực hiện các dự án ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin, trong đó tập trung đầu tư cho các dự án trọng
tâm, trọng điểm có tính đột phá, tạo nền móng cho phát triển và ứng dụng công
nghệ thông tin.
4.
Xã hội hóa công tác đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin. Phát triển các
cơ sở đào tạo công nghệ thông tin với nhiều quy mô, loại hình đào tạo thích hợp.
Nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên công nghệ thông tin và truyền thông ở
các trường đại học, cao đẳng, trung học và dạy nghề. Thu hút đầu tư xây dựng
các trung tâm đào tạo công nghệ thông tin chất lượng cao, mở rộng hợp tác, liên
kết đào tạo công nghệ thông tin trong và ngoài nước.
5.
Phát triển thị trường công nghệ thông tin, tạo điều kiện cho mọi thành phần
kinh tế tham gia cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin. Tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung cơ sở hạ tầng sẵn có. Xây dựng cơ chế,
chính sách đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp công
nghệ thông tin và truyền thông thuộc mọi thành phần kinh tế. Thúc đẩy cạnh
tranh lành mạnh trên thị trường viễn thông và Internet.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Sở
Thông tin và Truyền thông:
-
Công bố, chủ trì hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy hoạch; xây dựng kế hoạch ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch.
- Phối
hợp với các sở, ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải
pháp phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn.
- Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương và các cơ quan trong tỉnh thực
hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin - truyền thông. Đầu mối
chủ trì phối hợp giữa các cơ quan ngành dọc, các doanh nghiệp và các tổ chức
khác trong việc triển khai các chương trình, dự án ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Phối
hợp với các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội,
Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan lập kế hoạch cụ thể để tổ chức
triển khai thực hiện các chương trình, dự án phát triển nguồn nhân lực công nghệ
thông tin.
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến và Đầu tư và Du lịch và
các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch phát triển công nghiệp công nghệ
thông tin và thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ các doanh nghiệp công
nghệ thông tin tham gia thị trường;
-
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
theo định hướng Quy hoạch; định kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch.
2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính: cân đối, tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội cho các dự án phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh. Xây dựng các giải pháp triển khai chính sách huy động
các nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin.
3. Sở
Nội vụ chủ trì, phối hợp với sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành liên
quan đẩy mạnh chương trình cải cách hành chính, tạo cơ sở cho ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý hành chính nhà nước.
4.
Các sở, ban, ngành, cơ quan đoàn thể, UBND cấp huyện căn cứ Quy hoạch xây dựng
kế hoạch hàng năm về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin cho cơ quan,
đơn vị mình, đảm bảo tính thống nhất giữa quy hoạch ngành với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin được phân công. Đảm bảo đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư đã được các cấp
thẩm quyền quyết định theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng. Triển khai các hoạt
động về ứng dụng và phát triển CNTT trong kế hoạch hoạt động thường xuyên của
đơn vị.
5.
Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin:
xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với định hướng phát triển của ngành và
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; vừa đảm bảo mục tiêu kinh
doanh, vừa góp phần thiết thực thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
nói chung và phát triển ngành công nghệ thông tin nói riêng.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông cùng các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan trên cơ sở Quy hoạch tổng
thể phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 được duyệt, cụ thể
hóa vào kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm và hàng năm của tỉnh, ngành và từng địa
phương; xây dựng thành các chương trình hành động, có kế hoạch tranh thủ tối đa
các nguồn vốn trung ương, huy động vốn đầu tư trong và ngoài nước của các thành
phần kinh tế để thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học
và Công nghệ, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Giáo dục và
Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt, Chủ Đầu
tư cùng các ban, ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
DANH MỤC
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2458/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng vốn đầu tư
|
Vốn địa phương
|
Vốn Trung ương
|
Vốn doanh nghiệp
|
Nguồn vốn khác
|
I
|
Các
dự án về hạ tầng cơ sở CNTT
|
1
|
Dự
án xây dựng Data Center tỉnh Lâm Đồng
|
2014-2017
|
30
|
5
|
25
|
|
|
2
|
Dự
án xây dựng mạng đường trục CAMPUS kết nối các đơn vị quản lý hành chính nhà
nước trong khu hành chính tập trung với UBND tỉnh Lâm Đồng
|
2013-2015
|
50
|
50
|
|
|
|
3
|
Dự
án hoàn thiện mạng tổng thể và đường truyền
|
2014-2020
|
60,68
|
30,68
|
30
|
|
|
4
|
Dự
án triển khai đồng bộ Hệ thống an toàn bảo mật
|
2013-2015
|
5
|
5
|
|
|
|
5
|
Dự
án nâng cấp máy tính, mạng LAN các cơ quan Đảng, đoàn thể và các cơ quan, đơn
vị
|
2013-2020
|
58,5
|
58,5
|
|
|
|
6
|
Dự
án nâng cấp hạ tầng CNTT các trường học, cơ sở y tế
|
2014-2020
|
44
|
5
|
31
|
|
8
|
7
|
Phát
triển công nghệ WiMax (4G) ở miền núi, vùng xa
|
2016-2020
|
40
|
|
|
40
|
|
8
|
Hỗ
trợ thiết bị đầu cuối cho người nghèo vùng nông thôn
|
2014-2020
|
30
|
10
|
10
|
10
|
|
II
|
Các
dự án về ứng dụng CNTT
|
1
|
Xây
dựng các hệ thống thông tin chủ yếu
|
|
8,7
|
8,7
|
|
|
|
|
Hệ
thống thông tin Doanh nghiệp và Đầu tư
|
2014-2017
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
thống thông tin Dân cư và Dữ liệu cá nhân
|
2014-2017
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
thống thông tin Văn hóa - Du lịch
|
2014-2017
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
thống thông tin Đô thị - Địa chính
|
2014-2017
|
|
|
|
|
|
|
Hệ
thống thông tin Kinh tế - xã hội
|
2014-2017
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án hoàn thiện hệ thống email toàn tỉnh
|
2014-2016
|
1,5
|
1,5
|
|
|
|
3
|
Dự
án hội nghị trực tuyến đến xã
|
2015-2017
|
22
|
12
|
10
|
|
|
4
|
Dự
án xây dựng phần mềm QLVB - ĐHTN, quy mô toàn tỉnh
|
2014-2016
|
10
|
10
|
|
|
|
5
|
Dự
án nâng cấp, xây dựng mới các phần mềm ứng dụng
|
2014-2020
|
3,2
|
3,2
|
|
|
|
6
|
Dự
án xây dựng các CSDL chuyên ngành
|
2014-2020
|
|
|
|
|
|
7
|
Dự
án số hóa dữ liệu chưa ở dạng số
|
2014-2017
|
13
|
13
|
|
|
|
8
|
Dự
án xây dựng thư viện điện tử
|
2015-2017
|
4
|
4
|
|
|
|
9
|
Dự
án ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng đoàn thể
|
2013-2016
|
1,8
|
1,8
|
|
|
|
10
|
Dự
án xây dựng phần mềm 1 cửa quy mô toàn tỉnh
|
2013-2015
|
29,7
|
29,7
|
|
|
|
12
|
Dự
án trực tuyến mức 3 các dịch vụ hành chính công cơ bản
|
2014-2018
|
2
|
2
|
|
|
|
13
|
Dự
án xây dựng Cổng và Sàn giao dịch thương mại điện tử
|
2013-2017
|
5
|
2,5
|
|
2,5
|
|
14
|
Dự
án Xây dựng Sàn giao dịch hoa và nông sản
|
2013-2018
|
4
|
|
|
4
|
|
15
|
Dự
án Xây dựng Sàn giao dịch việc làm
|
2013-2018
|
3
|
|
|
3
|
|
16
|
Dự
án xây dựng Website chuyên đề du lịch Lâm Đồng
|
2013-2016
|
0,85
|
0,85
|
|
|
|
17
|
Phần
mềm quản lý kinh doanh cho doanh nghiệp
|
2016-2018
|
15
|
|
|
15
|
|
18
|
Phổ
cập website và mạng cho các doanh nghiệp
|
2016-2017
|
20
|
2
|
|
18
|
|
19
|
Đưa
tin học về nông thôn, miền núi
|
2016-2020
|
10
|
2
|
|
3
|
5
|
20
|
Y
học từ xa (Telemedicine)
|
2016-2020
|
6
|
|
|
6
|
|
III
|
Các
dự án phát triển nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án kiện toàn các đơn vị chuyên trách CNTT
|
2013-2020
|
6,8
|
6,8
|
|
|
|
2
|
Dự
án phát triển và phát huy vai trò Hội tin học Lâm Đồng
|
2013-2016
|
2,5
|
|
|
|
2,5
|
3
|
Dự
án Đào tạo nguồn nhân lực CNTT
|
2013-2020
|
8,5
|
4
|
|
|
4,5
|
4
|
Dự
án Phổ cập trình độ tin học phổ thông cho người dân
|
2016-2020
|
2
|
2
|
|
|
|
IV
|
Dự
án về Công nghiệp CNTT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án Xây dựng Khu công nghệ thông tin Lâm Đồng
|
2013-2020
|
779
|
100
|
100
|
579
|
|
1
|
Dụ
án Thúc đẩy phát triển phân mềm nguồn mở
|
2016-2020
|
5
|
1
|
1
|
3
|
|
2
|
Dự
án Hỗ trợ doanh nghiệp phần mềm nội dung số
|
2016-2020
|
15
|
2
|
5
|
8
|
|
3
|
Dự
án Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công nghiệp CNTT
|
2016-2017
|
2,5
|
1
|
1,5
|
|
|
V
|
Dự
án về chính sách CNTT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án Xây dựng chiến lược, chính sách về CNTT
|
2013-2015
|
0,354
|
0,354
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
1299,584
|
374,584
|
213,5
|
691,5
|
20
|