QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2007 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP, ngày
03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Công
nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP, ngày
11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH, ngày
22/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập,
thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH, ngày
07/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định 92/2006/NĐ-CP, ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg, ngày
06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển công
nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 51/2007/QĐ-TTg, ngày
12/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển
công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 75/2007/QĐ-TTg, ngày
28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển
công nghiệp điện tử Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-BTTTT, ngày
26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt quy hoạch
phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin Việt Nam đến năm 2010;
Căn cứ Văn bản số 577/BBCVT-KHTC, ngày
30/3/2006 của Bộ Bưu chính Viễn thông về việc xây dựng quy hoạch bưu chính viễn
thông và quy hoạch công nghệ thông tin tại địa bàn các tỉnh thành phố;
Căn cứ Quyết định số 781/QĐ-UBND, ngày
10/4/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt đề
cương chi tiết dự án Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 1321/QĐ-UBND, ngày
27/6/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành kế hoạch
phát triển thương mại điện tử của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2010;
Xét Báo cáo thẩm định quy hoạch tổng thể phát
triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến
năm 2020 số 23/BC-HĐTĐ, ngày 12/01/2009 của Hội đồng Thẩm định quy hoạch phát
triển bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và
định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu phát triển đến
năm 2015:
a) Mục tiêu chung:
- Nâng cao hơn nữa vai trò quản lý nhà nước
trong lĩnh vực công nghệ thông tin; là cơ sở để Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
phát triển các ứng dụng của công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã
hội của cộng đồng và trong các cơ quan Đảng, đoàn thể và Nhà nước qua việc đầu
tư bằng nhiều nguồn vốn vào việc đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng hạ tầng
công nghệ thông tin hiện đại, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch phát triển
chung, đồng bộ với quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, địa phương trong tỉnh
và cả nước; để công nghệ thông tin xứng đáng là nguồn động lực quan trọng thúc
đẩy phát triển nhanh chóng kinh tế - xã hội.
- Xác định những mục tiêu, định hướng phát triển,
đề ra những dự án trọng điểm cần ưu tiên đầu tư để nhanh chóng phát huy hiệu quả,
đề ra các giải pháp chính để huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát
triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long nhanh chóng, hiệu quả và bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể:
Được cụ thể hoá trong các chỉ tiêu sau:
Các chỉ tiêu
chính
|
Quy hoạch đến
năm 2015
|
- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp công nghệ
thông tin
|
15%/năm
|
- Tỷ lệ dân cư có thể sử dụng các ứng dụng
công nghệ thông tin
|
35%
|
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức các cấp
có thể sử dụng các ứng dụng của công nghệ thông tin
|
100%
|
- Tỷ lệ thanh niên đô thị có thể sử dụng các ứng
dụng công nghệ thông tin, truyền thông và khai thác Internet
|
50%
|
- Tỷ lệ bệnh viện có quản lý điện tử
|
100%
|
- Tỷ lệ các cơ sở y tế có kết nối LAN và
Internet
|
60%
|
- Mức phổ cập sử dụng tin học cho cán bộ y tế
|
>75%
|
- Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông
tin, truyền thông vào quản lý sản xuất kinh doanh, quảng bá, tiếp thị
|
40%
|
- Tỷ lệ doanh nghiệp được khai báo, đăng ký cấp
phép hải quan qua mạng
|
30%
|
- Tốc độ phát triển công nghiệp phần mềm và
công nghiệp nội dung số
|
15%/năm
|
- Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, ĐH,
THCN có khả năng sử dụng máy tính và Internet trong công việc
|
100%
|
- Tỷ lệ trường đại học, cao đẳng, THPT có
trang thông tin điện tử
|
100%
|
- Tỷ lệ học sinh trung học được học tin học
|
100%
|
- Tỷ lệ học sinh tiểu học được học tin học
|
70%
|
- Tỷ lệ giáo viên các cấp ứng dụng tin học vào
giảng dạy
|
100%
|
- Tỷ lệ các trường từ tiểu học trở lên có kết
nối LAN và Internet
|
100%
|
2. Định hướng phát triển đến
năm 2020:
a) Thực hiện chính quyền điện tử, doanh nghiệp
điện tử, công dân điện tử, trường học điện tử, bệnh viện điện tử,... phát triển
nhanh chóng thương mại, công nghiệp điện tử trên cơ sở phát triển hợp lý nguồn
nhân lực và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; đến năm 2020 công nghệ thông tin
là nguồn động lực chính thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội nhất là
thúc đẩy phát triển kinh tế tri thức và công nghệ cao.
b) Các chỉ tiêu định hướng:
Các chỉ tiêu
chính
|
Định hướng đến
năm 2020
|
- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp công nghệ
thông tin
|
20%/năm
|
- Tỷ lệ thanh niên đô thị có thể sử dụng các ứng
dụng công nghệ thông tin, truyền thông và khai thác Internet
|
>80%
|
- Tỷ lệ các cơ sở y tế có kết nối LAN và
Internet
|
90%
|
- Mức độ phổ cập sử dụng tin học cho cán bộ y
tế
|
>80%
|
- Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông
tin, truyền thông vào quản lý sản xuất kinh doanh, quảng bá, tiếp thị
|
>60%
|
- Tốc độ phát triển công nghiệp phần mềm và
công nghiệp nội dung số
|
>35%
|
- Tỷ lệ học sinh tiểu học được học tin học
|
80%
|
- Tỷ lệ kết nối Internet tại gia đình
|
60%
|
- Hoàn thành cơ
bản triển khai diện rộng việc thực hiện chính quyền điện tử của tỉnh
|
3. Danh mục các dự án trọng
điểm các cơ sở dữ liệu, các dịch vụ công cần thực hiện đến năm 2015:
a) Danh mục các dự án trọng điểm:
TT
|
Các dự án trọng
điểm
|
Thời gianthực
hiện
|
Kinh phí đầu tư
(tỷ đồng)
|
I
|
CÁC DỰ ÁN CƠ SỞ TẠO MÔI TRƯỜNG CHO ỨNG DỤNG VÀ
PHÁT TRIỂN:
|
|
|
1
|
Nghiên cứu kiện toàn tổ chức, hoàn thiện, xây
dựng chính sách về CNTT Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
|
2009 - 2015
|
1,20
|
2
|
Chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ hành chính,
các cơ sở dữ liệu thông tin tổng hợp,…. đảm bảo tối ưu và hợp chuẩn quốc gia
Chủ trì: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
|
2009 - 2015
|
2,57
|
II
|
CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN:
|
|
|
3
|
Tiếp tục tin học hoá các cơ quan đảng
Chủ trì: Văn phòng Tỉnh uỷ
|
2009 - 2015
|
5,56
|
4
|
Nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng ứng dụng
và khai thác công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
|
2009 - 2015
|
2,10
|
5
|
Nâng cấp, phát triển cổng thông tin điện tử của
tỉnh
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
2009 - 2015
|
4,00
|
6
|
Hệ thống hội nghị qua mạng
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
2009 - 2012
|
5,00
|
7
|
Đào tạo cán bộ lãnh đạo CNTT cho các sở, ban,
ngành
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
|
2009 - 2012
|
3,76
|
8
|
Hệ thống thông tin quản lý các văn bản quy phạm
pháp luật
Chủ trì: Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông.
|
2009 - 2012
|
1,20
|
III
|
CÁC DỊCH VỤ CÔNG VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỌNG ĐIỂM:
|
|
|
9
|
Xây dựng các dịch vụ công trọng điểm qua mạng
Chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên
quan theo từng lĩnh vực
|
2008 - 2015
|
5,50
|
10
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu trọng điểm
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan liên quan theo từng lĩnh vực.
|
2008 - 2015
|
14,60
|
IV
|
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC:
|
|
|
11
|
Đào tạo chuyên viên kỹ thuật mạng cho các sở, ban,
ngành
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
2008 - 2015
|
5,51
|
V
|
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG:
|
|
|
12
|
Nâng cấp, mở rộng mạng chuyên dụng của tỉnh, kết
nối các cơ quan nhà nước, các ngành, các cấp
Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
|
2008 - 2015
|
7,00
|
|
Cộng
|
|
58,00
|
b) Các cơ sở dữ liệu cần xây dựng:
TT
|
Tên cơ sở dữ liệu
|
1
|
Cơ sở dữ liệu văn kiện Đảng
|
2
|
Cơ sở dữ liệu đảng viên
|
3
|
Cơ sở dữ liệu các số liệu điều tra cơ bản
|
4
|
Cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế - xã hội
|
5
|
Cơ sở dữ liệu dân cư
|
6
|
Cơ sở dữ liệu ngoại vụ
|
7
|
Cơ sở dữ liệu cấp phát ngân sách nhà nước
|
8
|
Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh
Vĩnh Long
|
9
|
Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
|
10
|
Cơ sở dữ liệu lao động và chính sách xã hội
|
11
|
Cơ sở dữ liệu GIS cơ sở
|
12
|
Cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành tài nguyên, môi
trường, nhà ở
|
13
|
Cơ sở dữ liệu GIS chuyên ngành quy hoạch xây dựng
|
14
|
Cơ sở dữ liệu về tư pháp
|
15
|
Cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh
|
16
|
Cơ sở dữ liệu về nông nghiệp, thuỷ sản, phát
triển nông thôn.
|
c) Các dịch vụ công theo chuyên ngành, thực hiện
qua mạng:
TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Cơ quan chủ trì
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
cho các doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
2009 - 2010
|
2
|
Đăng ký, cấp giấy phép xây dựng, đăng ký cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
|
Sở Xây dựng
|
2009 - 2010
|
3
|
Tra cứu thông tin kinh tế xã hội
|
Cục Thống kê
|
2009 - 2010
|
4
|
Khai sinh, khai tử, đăng ký cấp CMND, quản lý
hộ khẩu
|
Công an tỉnh
|
2009 - 2015
|
5
|
Khai báo thuế qua mạng
|
Cục Thuế
|
2009 - 2010
|
6
|
Tra cứu thông tin khuyến nông khuyến ngư, giá
cả nông, thuỷ sản, vật tư nông nghiệp,…
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2009 - 2010
|
7
|
Kê khai hải quan qua mạng
|
Chi cục Hải
quan
|
2011 - 2015
|
8
|
Giải quyết đơn thư khiếu tố
|
Thanh tra tỉnh
|
2012 - 2014
|
9
|
Đăng ký lao động, giới thiệu việc làm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2009 - 2010
|
4. Các nhóm giải pháp thực
hiện quy hoạch:
a) Tăng cường công tác lãnh đạo, nâng cao nhận
thức cho toàn xã hội về công nghệ thông tin:
- Việc tăng cường sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ
ban nhân dân tỉnh trong công tác phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin
trong các lĩnh vực ở địa phương có tầm quan trọng quyết định.
- Đẩy mạnh việc giáo dục nâng cao nhận thức cho
các tổ chức, cá nhân, nhất là lãnh đạo các cấp, các ngành về tầm quan trọng của
công nghệ thông tin trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đời sống cộng
đồng.
b) Hoàn thiện cơ chế, chính sách: Từng bước hoàn
thiện cơ chế, chính sách của địa phương về hỗ trợ ứng dụng, phát triển công
nghiệp công nghệ thông tin trong quản lý hành chính, phát triển kinh tế - xã hội,
giáo dục, y tế, đời sống cộng đồng; chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển
thị trường công nghệ thông tin, thương mại điện tử, công nghiệp điện tử.
c) Hoàn thiện bộ máy, nâng cao năng lực quản lý
nhà nước về công nghệ thông tin: Ưu tiên việc đào tạo nguồn nhân lực thông tin,
có chính sách thu hút chuyên gia giỏi trong lĩnh vực công nghệ thông tin về làm
việc cho tỉnh, có kế hoạch đào tạo cán bộ lãnh đạo thông tin, chuyên viên kỹ
thuật mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp.
d) Liên kết, hợp tác phát triển:
Tăng cường hợp tác, liên kết với các cơ quan, tổ
chức, hiệp hội, các đối tác ở trong và ngoài nước có hoạt động, ứng dụng, kinh
doanh về công nghệ thông tin để xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại với
hiệu quả khai thác cao, nhằm phát triển nhanh chóng thị trường công nghệ thông
tin, công nghiệp điện tử, thương mại điện tử.
5. Vốn đầu tư dự kiến:
Tổng kinh phí đầu tư cho giai đoạn 2008 - 2015
là 200,340 tỷ đồng (hai trăm tỷ, ba trăm bốn mươi triệu đồng), phân theo các
nguồn như sau:
- Ngân sách trung ương: 64,78 tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương: 54,42 tỷ đồng.
- Hợp tác liên doanh: 34,50 tỷ đồng.
- Các thành phần kinh tế khác: 46,64 tỷ đồng.
Điều 2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, các địa
phương, doanh nghiệp để triển khai thực hiện các bước tiếp theo của Quy hoạch tổng
thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định
hướng đến năm 2020 theo đúng nội dung nêu tại Điều 1 và các quy định hiện hành
của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở kế hoạch
và Đầu tư, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp có liên
quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành
quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.