Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Gia Lai đến năm 2010 và 2015, định hướng đến năm 2020”

Số hiệu 19/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/04/2008
Ngày có hiệu lực 17/04/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Phạm Thế Dũng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2008/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 07 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Chỉ thị 58–CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;

Căn cứ Quyết định số 81/2001/QЖTTg ngày 24/05/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động triển khai Chỉ thị số 58 – CT/TW;

Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;

Căn cứ Công văn số 331/BTTTT – KHĐT ngày 30 tháng 01 năm 2008 về việc thẩm định quy hoạch phát triển CNTT tỉnh Gia Lai giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1406/QĐ-CT ngày 18 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt đề cương Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Gia Lai giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 102/TT-KHĐT ngày 25 tháng 3 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Gia Lai đến năm 2010 và 2015, định hướng đến năm 2020” với nội dung chính như sau:

I/ QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

Phát triển CNTT phải phải gắn với quá trình đổi mới chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải cách hành chính; phải đi đôi với việc đảm bảo an toàn, an ninh mạng.

Cơ sở hạ tầng CNTT cần được ưu tiên phát triển, bảo đảm công nghệ hiện đại, cho phép quản lý và khai thác hiệu quả.

Phát triển nguồn nhân lực CNTT là yếu tố quyết định đối với việc phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp phát triển KTXH và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Tỉnh Gia Lai.

Công nghiệp CNTT là ngành kinh tế mũi nhọn, cần được chú trọng thu hút đầu tư, hỗ trợ và khuyến khích phát triển nhằm góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy các ngành, lĩnh vực khác cùng phát triển.

II/ MỤC TIÊU

Đưa CNTT trở thành động lực phát triển KTXH, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin trong xã hội, thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH của tỉnh.

Ứng dụng CNTT rộng rãi trong mọi lĩnh vực, trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế -xã hội, tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập khu vực và quốc tế, đảm bảo an ninh quốc phòng.

Phát triển CNTT theo cơ cấu, quy mô hợp lý, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời theo kịp khả năng và trình độ phát triển CNTT trong nước và khu vực.

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT-TT tại các cơ quan Đảng và Nhà nước được hiện đại hóa và hoàn thiện về số lượng, chất lượng, tốc độ, băng thông và độ tin cậy, đáp ứng các yêu cầu cho công việc triển khai và vận hành chính quyền điện tử ở các cấp cũng như thực hiện cung cấp các dịch vụ công cho người dân với chất lượng và hiệu quả cao.

Phát triển Công nghiệp CNTT, đặc biệt là công nghiệp nội dung trở thành động lực phát triển kinh tế xã hội.

STT

Chỉ tiêu

 

2010

2015

2020

Ứng dụng CNTT

1

Số dịch vụ công được cung cấp trên mạng theo cơ chế một cửa liên thông.

 

6

15-20

25-30

2

Ưng dụng CNTT một cách đồng bộ các quy trình công tác, nghiệp vụ trong hệ thống các cơ quan Đảng và Nhà nước của tỉnh.

Tới cấp huyên

45-55%

60-65%

70-80%

Tới cấp xã phường

30-40%

45-55%

60-70%

3

Số trường đưa môn tin học vào giảng dạy chính khoá, thực hiện giáo án điện tử và học từ xa

THPT

100%

100%

100%

THCS

35%

80%

100%

Tiểu học

 

15%

30%

4

Ứng dụng y tế từ xa

 

cấp tỉnh

cấp huyện

cấp cơ sở

5

Doanh nghiệp tham gia TMĐT

 

60%

80%

100%

6

Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công

 

5%

20%

50%

7

Tỷ lệ phổ cập tin học và sử dụng internet trong dân cư

 

20%

40%

80%

Phát triển CSHT thông tin

8

Hoàn thiện mạng cục bộ tại các cơ quan Đảng, cơ quan hành chính nhà nước

Cấp huyện

100%

100%

100%

Cấp xã phường

50-60%

100%

100%

9

Số hệ thống CSDL quan trọng tại các cơ quan Đảng và Nhà nước của tỉnh được triển khai.

 

10

20-40

50-60

10

Triển khai mạng chuyên dụng kết nối các cơ quan các cấp

Cấp huyện

100%

100%

100%

Cấp xã phường

70%

100%

100%

11

Cổng điện tử của tỉnh

 

Thông tin và giao tiếp

Giao dịch

 

12

Số xã có BĐVHX và có kết nối Internet

 

100%

100%

100%

Nguồn nhân lực

13

Số cán bộ, công chức biết sử dụng CNTT trong các hoạt động nghiệp vụ

 

100%

100%

100%

14

Số cơ quan hành chính nhà nước có cán bộ chuyên trách CNTT

 

60%

80%

100%

15

Số cơ quan Đảng và Nhà nước của tỉnh có cán bộ lãnh đạo CNTT

Cấp tỉnh

100%

100%

100%

Cấp huyện

50%

70%

100%

Phát triển công nghiệp CNTT

16

Thu hút đầu tư vào sản xuất gia công phần cứng vào các khu công nghiệp

 

từ 1-2

trên 3

trên 4

17

Số doanh nghiệp gia công sản xuất phần mềm, có đội ngũ lập trình viên trên 20 người

 

từ 1-2

từ 2-3

trên 3

18

Số doanh nghiệp phát triển công nghiệp nội dung và dịch vụ

 

từ 1-2

từ 3-4

trên 5

III/ NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Quy hoạch ứng dụng CNTT :

1.1 Quy hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan Đảng và Nhà nước:

[...]