UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 245/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 25 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2015 - 2016 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị
định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết
định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ
thông tin và truyền thông”;
Căn cứ
Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 16/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
Tuyên Quang (khóa XV) thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ
Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu
phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Kế
hoạch số 19/KH-UBND ngày 19/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về thực
hiện Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 16/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy (khóa XV) thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về
đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền
vững và hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị
của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 40/TTr-STTTT ngày 11/8/2015 về
Dự thảo Quyết định Phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2016 định
hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực
tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 -
2016 định hướng đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Lộ trình), với
những nội dung cụ thể sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Cung cấp thông
tin, dịch vụ công trực tuyến phổ biến, hiệu quả cho người dân và doanh nghiệp,
góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ
công dân và hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa
tỉnh Tuyên Quang.
2. Mục tiêu
cụ thể
- Cung cấp
100% các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 1 và 2 trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
và Cổng/trang thông tin thành phần của các cơ quan, đơn vị.
- Cung cấp các
dịch vụ công trực tuyến theo quy định tại Quyết định số 1605/QĐ-TTg đến mức độ
3 và tiến đến mức độ 4.
- Tra cứu tình
trạng hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của tỉnh, phát huy hiệu quả các dịch vụ
công trực tuyến.
- Xác định danh
mục các dịch vụ công trực tuyến do các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên
Quang cung cấp trong giai đoạn 2015 - 2016 và các biện pháp đảm bảo
thực hiện.
- Định hướng
danh mục, mức độ các dịch vụ công trực tuyến cung cấp đến năm 2020.
II. NỘI DUNG
1. Số liệu
chung
- Tổng số huyện,
thành phố: 07.
- Tổng số xã,
phường: 141.
- Tổng số thủ
tục hành chính: 1.762 thủ tục.
Trong đó:
+ Số thủ tục
hành chính cấp tỉnh: 1.394 thủ tục.
+ Số thủ tục
hành chính cấp huyện, thành phố: 211 thủ tục.
+ Số thủ tục
hành chính cấp xã, phường: 157 thủ tục.
2. Danh mục
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cung cấp trong giai đoạn 2015 - 2016
2.1. Năm 2015,
tất cả các dịch vụ công trực tuyến có sử dụng biểu mẫu phải đạt mức
độ 2 trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh hoặc trên trang thông tin điện tử
của các cơ quan, đơn vị. Thông tin về thủ tục hành chính phải dễ dàng
tìm thấy trên các trang thông tin điện tử nói trên; các biểu mẫu liên quan
đến các thủ tục này tải về được từ các trang thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị được chấp nhận sử dụng.
2.2. Năm 2016 thực hiện cung cấp 33 dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3.
Trong đó:
+ Thủ tục hành
chính cấp tỉnh là: 23 thủ tục.
+ Thủ tục hành
chính cấp huyện là: 08 thủ tục.
TT
|
Tên Dịch vụ công trực tuyến
|
Mức DVCTT
|
Cơ quan chủ trì xử lý
|
Cơ quan đồng xử lý
|
I
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
|
3
|
|
|
2
|
Cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất dưới 3000m3/ngày đêm
|
3
|
|
3
|
Cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
3
|
|
4
|
Cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới
2000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục
đích khác)
|
3
|
|
5
|
Cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước dưới 5000m3/ngày đêm
|
3
|
|
6
|
Đề
nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của dự án
|
3
|
|
7
|
Cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
3
|
|
8
|
Cấp giấy phép khai thác
khoáng sản
|
3
|
Sở
Xây dựng,
Sở
Công thương, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
9
|
Cấp giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
3
|
|
Sở
Xây dựng,
Sở
Công thương, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
10
|
Đăng ký quyền sử dụng đất
lần đầu
|
3
|
|
|
11
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu
|
3
|
|
12
|
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
3
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
13
|
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
3
|
|
14
|
Xếp
hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
3
|
|
15
|
Xếp
hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch
cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch,
nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
3
|
|
16
|
Cấp
giấy phép kinh doanh karaoke
|
3
|
|
17
|
Thông
báo nội dung chương trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
|
3
|
|
18
|
Thông
báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn
|
3
|
|
19
|
Đổi
Giấy phép lái xe
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
20
|
Cấp
phiếu lý lịch tư pháp số 1 đối với cá nhân (công dân Việt Nam thường trú hoặc
tạm trú ở trong nước; công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài; người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
3
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh và các cơ quan liên quan
|
21
|
Cấp
phiếu lý lịch tư pháp số 2 đối với cá nhân (công dân Việt Nam thường trú hoặc
tạm trú ở trong nước; công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài; người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
3
|
Công an tỉnh và các cơ quan liên quan
|
22
|
Cấp
phiếu lý lịch tư pháp số 1 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội
|
3
|
Công an tỉnh và các cơ quan liên quan
|
23
|
Cấp
phiếu lý lịch tư pháp số 2 đối với cơ quan tiến hành tố tụng
|
3
|
Công an tỉnh và các cơ quan liên quan
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
24
|
Đăng
ký kinh doanh hộ kinh doanh
|
3
|
UBND huyện, thành phố
|
|
25
|
Đăng
ký kinh doanh hợp tác xã
|
3
|
|
26
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động Internet, trò chơi điện tử
|
3
|
|
27
|
Đăng
ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch (đối với người từ 14 tuổi trở lên).
|
3
|
|
28
|
Cấp
lại bản chính giấy khai sinh
|
3
|
|
29
|
Cấp
bản sao giấy khai sinh
|
3
|
|
30
|
Giấy
phép đăng ký kinh doanh
|
3
|
|
31
|
Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
|
3
|
|
3. Định hướng
đến năm 2020
Đến 2020 triển
khai cung cấp 100% các dịch vụ hành chính công cơ bản trực tuyến mức độ 3.
Triển khai một số dịch vụ hành chính công có thể ở mức độ 4 trên cổng
thông tin điện tử.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải
pháp hành chính
- Xây dựng Quy
chế quản lý, khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
- Đưa các tiêu
chí về cung cấp dịch vụ công trực tuyến vào xét thi đua ứng dụng công nghệ
thông tin gắn với cải cách hành chính.
- Kiểm tra,
đôn đốc chế độ báo cáo trong thực hiện Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến
theo quy định.
2. Giải
pháp kỹ thuật, công nghệ
- Phát huy việc
sử dụng phần mềm một cửa điện tử trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4.
- Thực hiện
thuê dịch vụ công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông
tin trong các cơ quan nhà nước, giảm đầu tư từ ngân sách nhà nước.
- Các dự án
ứng dụng công nghệ thông tin liên quan đến thực hiện Lộ trình cung cấp dịch
vụ công trực tuyến phải được Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định thiết kế
sơ bộ theo quy định.
- Khuyến khích
và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Viễn thông đưa Internet tốc độ cao, giá rẻ
đến vùng sâu, vùng xa để mọi người dân tiếp cận với thông tin trên môi trường mạng.
3. Giải
pháp nhân lực
- Nâng cao nhận
thức cho tất cả cán bộ, công chức về tầm quan trọng và ý nghĩa của việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong cải cách hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước.
- Các cơ quan,
đơn vị bố trí cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin để vận hành và phát huy
hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị.
- Tổ chức đào
tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ công chức, viên chức trực tiếp tham
gia vận hành và sử dụng hệ thống.
- Đào tạo cán
bộ chuyên trách công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị và Sở Thông tin và
Truyền thông (bao gồm cả Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) đáp ứng
yêu cầu quản lý hệ thống, kịp thời hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị.
4. Giải
pháp tổ chức, triển khai
- Các cơ quan,
đơn vị chủ quản lập kế hoạch, dự án trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để
triển khai theo Lộ trình.
- Các cơ quan,
đơn vị đã triển khai dịch vụ công trực tuyến bắt buộc phải có quy chế cung cấp
dịch vụ phục vụ nhân dân.
- Rà soát,
đánh giá tính hiệu quả các dịch vụ công đã được đầu tư trên địa bàn tỉnh, tổng
kết những khó khăn vướng mắc, bất cập để định hướng phát triển phù hợp.
- Đối với các
dịch vụ công mức độ 3, 4 đã đưa vào hoạt động phải bố trí nhân lực để hỗ trợ,
hướng dẫn người dân nộp hồ sơ trực tuyến khi dịch vụ mới đưa vào hoạt động.
- Tăng cường
liên kết, học hỏi kinh nghiệm với các tỉnh, thành trong công tác xây dựng và
phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ
công trực tuyến. Đẩy mạnh và nhân rộng các mô hình, sản phẩm dịch vụ công trực
tuyến đã triển khai hiệu quả giữa các địa phương với nhau.
5. Giải
pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử dụng
- Tổ chức
tuyên truyền nội dung, ý nghĩa của lộ trình cung cấp dịch vụ công
trực tuyến thông qua: Các hội nghị triển khai, phổ biến trên đài, báo, Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, Cổng/trang thông tin điện tử thành phần của các cơ
quan, đơn vị.
- Tổ chức các
hội thảo về: An toàn an ninh thông tin trong cơ quan nhà nước, ứng dụng
chữ ký số, các giải pháp cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
- Các cơ quan,
đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá đến người dân và cộng đồng xã
hội về các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
- Triển khai
các kênh đối thoại, lắng nghe và giải đáp các ý kiến, góp ý của
tổ chức, cá nhân về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
6. Giải
pháp tài chính
Hàng năm các
cơ quan, đơn vị căn cứ vào Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến xây dựng kế
hoạch, lập dự toán kinh phí gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp gửi Sở
Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Tham mưu cho
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về ứng dụng công nghệ thông
tin cần thiết để thực hiện Lộ trình.
- Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện Lộ
trình. Theo dõi, đôn đốc triển khai các chương trình, dự án, hạng mục
liên quan đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì
hướng dẫn các cơ quan về mục tiêu, nội dung cần thực hiện khi xây
dựng dự án ứng dụng công nghệ thông tin, thẩm định kỹ thuật các dự
án này, đảm bảo tính khả thi về cung cấp dịch vụ công trực tuyến
theo Lộ trình.
- Hướng dẫn
các cơ quan liên quan thực hiện các giải pháp tích hợp và xây dựng
các hệ thống bảo mật, đảm bảo cung cấp dịch vụ công an toàn, thông
suốt và hiệu quả.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm
kết hợp chặt chẽ việc triển khai Quyết định này với Chương trình cải cách hành
chính.
Tham mưu với Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc bố trí cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cho
các cơ quan, đơn vị; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lập kế hoạch đào
tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nghệ thông tin của tỉnh. Đưa tiêu chuẩn ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính Nhà nước thành một trong những
nội dung của việc đánh giá thi đua khen thưởng hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp,
cân đối bố trí kinh phí để triển khai các dự án dịch vụ công trực tuyến theo Lộ
trình, nghiên cứu đề xuất giải pháp về tài chính cho phát triển dịch vụ công trực
tuyến;
- Cân đối, tổng
hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm
của tỉnh cho các dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Lộ trình.
4. Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ vào Lộ
trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến chủ động bố trí trang thiết bị, nguồn
nhân lực công nghệ thông tin, đào tạo cán bộ công chức để đáp ứng việc cung cấp
các dịch vụ công trực tuyến đúng Lộ trình đề ra.
- Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, bổ sung dự án về cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến trên môi trường mạng.
- Xây dựng,
duy trì hoạt động Cổng/trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị mình, tổ
chức triển khai đảm bảo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, để cung cấp dịch vụ
công trực tuyến.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc các
sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.