ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1396/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 22
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH LỘ TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG/TRANG THÔNG
TIN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2015 -
2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày
13/06/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 20/6/2013
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin và
truyền thông tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại
tờ trình số 320/TTr-STTTT ngày 14/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Lộ trình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Long An giai đoạn 2015 - 2020”.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các
sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Thủ trưởng các sở ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
Kiến Tường, thành phố Tân An và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TT&TT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Phòng NCVX;
- Lưu: VT, MT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nguyên
|
LỘ TRÌNH
CUNG
CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1396/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 của UBND tỉnh Long An)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An. Tăng
cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến[1] mức độ cao phục vụ cho tổ chức, doanh nghiệp
và người dân; góp phần tăng tính công khai minh bạch trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý
nhà nước; tiết kiệm thời gian, chi phí cho cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh
nghiệp và người dân; đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính của tỉnh. Xác định
và đưa ra lộ trình cụ thể về cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An, giai đoạn 2015-2020.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến hết năm 2015: Đảm bảo 100% các
dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 được cung cấp đầy đủ, cập nhật kịp thời thông
tin thủ tục; toàn tỉnh có ít nhất 10 dịch vụ công trực tuyến được cung cấp dưới
dạng mức độ 3.
b) Từ năm 2016 đến năm 2018: Xây dựng
hoàn thiện cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh cho phép tích hợp tất
cả các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; phấn đấu trên 50% các sở ngành xây dựng
và đưa vào vận hành hệ thống một cửa điện tử; cả tỉnh có 20% dịch vụ công trực
tuyến được cung cấp dưới dạng mức độ 3, thí điểm cung cấp một số dịch vụ công
trực tuyến dưới dạng mức độ 4.
c) Từ năm 2019 đến năm 2020: Hoàn thiện hệ thống một
cửa điện tử tại 100% sở ngành, cho phép kết nối liên thông với hệ thống một cửa
điện tử của các ngành liên quan. Phấn đấu đến cuối năm 2020, toàn tỉnh có trên
30% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp dưới dạng mức độ 3, 3% đến 5% dịch vụ
công trực tuyến được cung cấp dưới dạng mức độ 4.
3. Yêu cầu
Việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến phải đảm
bảo các điều kiện, yêu cầu về số lượng hồ sơ tiếp nhận, xử lý lớn; đảm bảo mức
độ sẵn sàng cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bao gồm: hạ tầng, nhân lực,
nguồn lực tài chính, mức độ phức tạp của dịch vụ, khả năng sẵn sàng kết nối
liên thông và đặc biệt là khả năng sẵn sàng tham gia sử dụng dịch vụ công trực
tuyến của người dân và doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân liên quan được hưởng lợi
từ việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến cần
đảm bảo chặt chẽ theo quy định của pháp luật, theo hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông và phù hợp điều kiện thực tế của địa phương, đồng thời đảm bảo
khả năng liên thông, tích hợp với các Bộ ngành Trung ương.
II. NỘI DUNG
1. Danh mục các dịch vụ công (DVC) trực tuyến
cung cấp trong giai đoạn 2015 - 2020
a) Số liệu chung:
- Tổng số huyện, thị xã, thành phố: 15
- Tổng số xã, phường, thị trấn: 192
- Tổng số thủ tục hành chính của tỉnh: 1.612
Trong đó:
+ Số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 1.212
+ Số thủ tục hành chính cấp huyện: 283
+ Số thủ tục hành chính cấp xã, phường: 117
b) Danh mục các dịch vụ công trực tuyến, nhóm
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cung cấp trong giai đoạn 2015 - 2020:
Đến cuối năm 2020, các dịch vụ hành chính công và
nhóm dịch vụ công trọng điểm sau đây được cung cấp trực tuyến tối thiểu ở mức độ
3, cụ thể như sau:
- Danh sách dịch vụ công cấp sở ngành:
STT
|
Dịch vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Mức độ
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp giấy phép đầu tư khu, cụm công nghiệp
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
2
|
Nhóm thủ tục liên quan đến quản lý khu kinh tế,
khu công nghiệp
|
2016 - 2020
|
3,4
|
3
|
Đăng ký tạm trú, tạm vắng
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Công An tỉnh
|
4
|
Cấp giấy chứng minh nhân dân
|
2016 - 2020
|
3,4
|
5
|
Đăng ký các hoạt động khuyến mãi
|
2015 - 2016
|
3,4
|
Sở Công Thương
|
6
|
Các dịch vụ liên quan đến hoạt động hóa chất
|
2017
|
3,4
|
7
|
Các dịch vụ liên quan đến hoạt động điện
|
2018
|
3,4
|
8
|
Các dịch vụ liên quan đến hoạt động xăng dầu
|
2019
|
3,4
|
Sở Công Thương
|
9
|
Các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực xúc tiến
thương mại
|
2016 - 2020
|
3,4
|
10
|
Các dịch vụ liên quan đến cấp văn bằng, chứng chỉ
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
Cấp, đổi giấy phép lái xe
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Sở Giao thông Vận tải
|
12
|
Đăng ký kinh doanh
|
2016 - 2020
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
13
|
Đăng ký và thẩm định dự án đầu tư
|
2016 - 2020
|
3,4
|
14
|
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện
|
2016 - 2020
|
3,4
|
15
|
Các dịch vụ liên quan đến đầu tư, thành lập và hoạt
động của doanh nghiệp
|
2016 - 2020
|
3,4
|
16
|
Các thủ tục liên quan đến hoạt động khoa học và
công nghệ
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
17
|
Đăng ký lao động, việc làm
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
18
|
Các thủ tục liên quan đến cấp chứng nhận quyền sử
dụng đất
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
19
|
Các thủ tục liên quan đến lĩnh vực môi trường
|
2016 - 2020
|
3,4
|
20
|
Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
2016 - 2020
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
21
|
Cấp giấy phép xuất bản bản tin
|
2016 - 2020
|
4
|
22
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký máy photocoppy màu
|
2016 - 2020
|
4
|
23
|
Cấp giấy phép hoạt động in
|
2016 - 2020
|
4
|
24
|
Các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực Bưu chính viễn
thông, Công nghệ thông tin, Báo chí, xuất bản
|
2016 - 2020
|
3,4
|
26
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ bộ hộ tịch có yếu
tố nước ngoài
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Sở Tư pháp
|
27
|
Đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế
độ hợp đồng cho Văn phòng Công chứng
|
2016 - 2020
|
3,4
|
28
|
Cấp phép các hoạt động văn hóa
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
29
|
Các thủ tục liên quan đến cấp giấy phép xây dựng
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Sở Xây dựng
|
30
|
Các thủ tục liên quan đến cấp chứng chỉ trong hoạt
động xây dựng
|
2016 - 2020
|
3,4
|
31
|
Các thủ tục liên quan đến cấp giấy phép hành nghề
y, dược
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Sở Y tế
|
32
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Thanh tra tỉnh
|
33
|
Các thủ tục liên quan đến cấp tài chính, ngân
sách
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Sở Tài chính
|
34
|
Các thủ tục liên quan đến thi đua - khen thưởng
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Sở Nội vụ
|
35
|
Các nhóm dịch vụ công khác (tùy theo nhu cầu phát
triển của các đơn vị)
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Các sở ngành
|
- Danh sách dịch vụ công cấp huyện:
STT
|
Dịch vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Mức độ
|
1
|
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
2016 - 2020
|
3,4
|
2
|
Cấp giấy khai sinh, khai tử, đăng ký kết hôn
|
2016 - 2020
|
3,4
|
3
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
2016 - 2020
|
3,4
|
4
|
Cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
|
2016 - 2020
|
3,4
|
5
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
|
2016 - 2020
|
3,4
|
6
|
Tạm ngưng / Ngưng kinh doanh
|
2016 - 2020
|
3,4
|
7
|
Thay đổi nội dung kinh doanh
|
2016 - 2020
|
3,4
|
8
|
Cấp mới; sửa đổi, bổ sung; gia hạn; cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử công cộng
|
2016 - 2020
|
3,4
|
9
|
Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi.
|
2016 - 2020
|
3,4
|
10
|
Cấp mới giấy phép xây dựng
|
2016 - 2020
|
3,4
|
11
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
2016 - 2020
|
3,4
|
12
|
Điều chỉnh cấp giấy phép xây dựng
|
2016 - 2020
|
3,4
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
2016 - 2020
|
3,4
|
14
|
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
2016 - 2020
|
3,4
|
15
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
|
2016 - 2020
|
3,4
|
16
|
Thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
2016 - 2020
|
3,4
|
17
|
Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất
|
2016 - 2020
|
3,4
|
18
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất
|
2016 - 2020
|
3,4
|
Ngoài danh mục nêu trên, các đơn vị,
địa phương có nhu cầu triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4,
có văn bản xin chủ trương triển khai thực hiện.
2. Lộ trình triển khai trong giai
đoạn 2015 - 2020
a) Năm 2015:
- Các sở ngành thực hiện rà soát việc
cung cấp và cập nhật đầy đủ kịp thời thông tin dịch vụ công trực tuyến mức độ 2
lên trang thông tin một cửa điện tử của tỉnh (motcua.longan.gov.vn).
- Đôn đốc, đề xuất triển khai xây dựng
mới ít nhất 03 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế
(đã có chủ trương của UBND tỉnh)
- Tiến hành tổng kết, rút kinh nghiệm
công tác triển khai thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến giai đoạn
2013 - 2015.
b) Từ năm 2016 đến 2018:
- Đôn đốc, đề xuất các sở ngành, UBND
cấp huyện xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo hướng ưu tiên cho
các dịch vụ công trực tuyến trọng điểm đã nêu ở trên.
- Thí điểm cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4.
c) Từ năm 2019 đến 2020:
- Tiếp tục xây dựng mới các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mở rộng các dịch vụ công trực tuyến đã triển khai thí
điểm. Tiến hành nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp dưới dạng mức
độ 3 lên mức độ 4.
- Tiến hành tổng kết, đánh giá hiệu
quả sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Định hướng lộ trình trong
giai đoạn tiếp theo.
III. KINH PHÍ
Dự kiến tổng kinh phí để triển khai
thực hiện các nhiệm vụ, dự án trọng điểm của Kế hoạch giai đoạn 2015 - 2020 khoảng
20 tỷ đồng, cân đối từ ngân sách địa phương và tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ của
Trung ương.
Trong đó:
TT
|
Tên dự án
|
Thời gian
|
Chủ đầu tư
|
Kinh phí dự kiến
|
1
|
Nhóm dự án triển khai dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 của các sở ngành
|
2015 - 2020
|
Các sở ngành
|
15 tỷ đồng
|
2
|
Nhóm dự án triển khai dịch vụ công trực tuyến (mức
độ 3, 4) ở cấp huyện
|
2015 -2020
|
UBND cấp huyện
|
05 tỷ đồng
|
|
Tổng cộng
|
|
|
20 tỷ đồng
|
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp hành chính
- Các sở ngành, UBND cấp huyện cam kết triển khai
thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình này.
- Khẩn trương tiến hành cải tiến, sơ đồ hóa quy
trình giải quyết các thủ tục hành chính trước khi tự động hóa, đưa vào cung cấp
dịch vụ công trực tuyến các thủ tục này; đưa ứng dụng CNTT vào phục vụ công việc,
cần đẩy mạnh xây dựng dịch vụ công cung cấp trên cổng thông tin điện tử của tỉnh
và các trang thông tin điện tử của các đơn vị để thuận tiện, phục vụ tốt hơn
cho các cơ quan, đơn vị, cán bộ công chức, người dân và doanh nghiệp.
- Gắn mức độ hoàn thành lộ trình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của ngành, địa phương với công tác thi đua khen thưởng ứng dụng
CNTT, khen thưởng cải cách hành chính, thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị
hàng năm của cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin (hạ tầng mạng,
phần cứng) đồng bộ cho tất cả các đơn vị.
- Triển khai xây dựng dịch vụ công trực tuyến phải
đảm bảo các tiêu chuẩn về xây dựng phần mềm, quy chuẩn kỹ thuật và gắn với các giải
pháp đảm bảo an toàn thông tin. Chú trọng thẩm định kỹ về khả năng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến, mức độ an toàn bảo mật đối với các đề án, dự án ứng dụng
CNTT trong cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Đối với các đơn vị đã triển khai hệ thống một cửa
điện tử, khi xây dựng dịch vụ công trực tuyến phải đảm bảo khả năng tương
thích, gắn kết với hệ thống một cửa điện tử của đơn vị và của tỉnh.
- Triển khai công tác xã hội hóa, khuyến khích và tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông đưa thiết bị đầu cuối, internet tốc độ
cao, giá rẻ đến vùng sâu, vùng xa, biên giới để mọi người dân có cơ hội tiếp cận
với thông tin trên môi trường mạng.
- Ưu tiên thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học
công nghệ nhằm hỗ trợ triển khai xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Giải pháp nhân lực
- Triển khai thực hiện tốt Chương trình phát triển
nguồn nhân lực CNTT tin trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2015 và tầm nhìn đến
năm 2020 để bảo đảm cán bộ, công chức, viên chức từ cấp tỉnh đến cấp xã đủ trình
độ sử dụng, vận hành các hệ thống thông tin nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
- Bố trí nhân lực đầy đủ, có trình độ tin học đảm bảo
thực hiện tốt việc quản lý, vận hành, sử dụng các hệ thống xử lý dịch vụ công
trực tuyến, quản trị trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai, nâng cao hiệu
quả, thu hút người sử dụng
- Định kỳ (01 lần/01 năm) tổ chức khảo sát mức độ sử
dụng và mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với dịch vụ công trực
tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (khảo sát trực tiếp, khảo sát
qua website email ...).
- Thường xuyên rà soát, tiếp nhận ý kiến của cán bộ
trực tiếp tham gia vào quá trình xử lý dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan
và ý kiến của người dân, doanh nghiệp thông qua mục “Tiếp nhận ý kiến góp ý”
trên các trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc thông qua trang một cửa
điện tử của tỉnh. Từ đó từng bước sửa đổi, nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến
phù hợp hơn với yêu cầu của tổ chức, người dân, doanh nghiệp và nhu cầu tác
nghiệp.
- Đánh giá, lựa chọn những mô hình, giải pháp triển
khai dịch vụ công trực tuyến đạt hiệu quả cao để triển khai nhân rộng cho các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giới thiệu các dịch
vụ công trực tuyến đã được triển khai tại các cơ quan, địa phương và những thuận
lợi, hiệu quả mang lại của việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho doanh nghiệp,
người dân dưới nhiêu hình thức: thông qua báo, đài, cổng thông tin điện tử của
tỉnh, website của cơ quan, tờ rơi, sổ tay hướng dẫn dịch vụ công, thông qua các
hội nghị, hội thảo, tập huấn,...
- Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị
chuyên đề về dịch vụ công trực tuyến, phổ biến, giới thiệu các giải pháp có
liên quan đến dịch vụ công trực tuyến như: chữ ký số, an toàn bảo mật, các giải
pháp cung cấp dịch vụ công phổ biến,...) nhằm nâng cao nhận thức, trang bị các
kiến thức, kỹ năng cần thiết cho lãnh đạo, cán bộ công chức, doanh nghiệp và
người dân về các nội dung liên quan đến triển khai sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
- Đối với mỗi dịch vụ công trực tuyến cấp 3, 4, tiến
hành cung cấp thông tin liên hệ, hướng dẫn sử dụng đầy đủ, dễ hiểu, dễ làm để
doanh nghiệp, người dân dễ dàng thao tác khi sử dụng các dịch vụ.
- Đề ra các giải pháp, chính sách ưu tiên cụ thể
cho doanh nghiệp, người dân khi tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
5. Giải pháp tài chính
- Đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện đối với các
chương trình, dự án, đề án, hạng mục có liên quan đến thực hiện lộ trình cung cấp
dịch vụ công trực tuyến này. Định kỳ rà soát, đưa các nội dung của lộ trình này
vào Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Long An hàng năm và giai đoạn 2016 - 2020 để triển khai thực hiện.
- Cân đối, phân bổ kinh phí cho các chương trình, dự
án, đề án, hạng mục có liên quan đến triển khai xây dựng dịch vụ công trực tuyến
của các cơ quan có đăng ký thực hiện theo lộ trình này và các nội dung liên
quan được UBND tỉnh phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các thành viên Ban chỉ đạo Công nghệ thông
tin
Chỉ đạo, giao nhiệm vụ các sở ngành, UBND cấp huyện
triển khai thực hiện đúng tiến độ Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Định
hướng lựa chọn các dịch vụ công trực tuyến ưu tiên xây dựng trong từng năm.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện
Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến được UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì phối hợp với Đài phát thanh và Truyền
hình Long An, Báo Long An và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức
tuyên truyền, giới thiệu các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, địa
phương đến doanh nghiệp, người dân thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị khi thực hiện xây dựng
dự án ứng dụng CNTT liên quan đến triển khai xây dựng dịch vụ công trực tuyến,
đảm bảo tính khả thi theo lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Triển khai thí điểm giải pháp sử dụng chữ ký số
trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Đánh giá kết quả triển khai
thí điểm và nhân rộng triển khai các dịch vụ công tiếp theo. Hướng dẫn các cơ
quan liên quan thực hiện các giải pháp tích hợp và xây dựng các hệ thống bảo mật,
đảm bảo cung cấp dịch vụ công an toàn và hiệu quả.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện công tác kiểm
tra, đánh giá hiệu quả việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến gắn với
công tác thi đua khen thưởng hàng năm của cơ quan, đơn vị.
3. Sở Tư pháp
Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý,
cập nhật dữ liệu dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 trên trang một cửa điện tử của
tỉnh đảm bảo cung cấp đầy đủ, cập nhật kịp thời thông tin các dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan trình
UBND tỉnh ban hành quy trình khung thống nhất (theo hướng sơ đồ hóa quy trình)
trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông, gắn với giải pháp cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 theo quyết định của UBND tỉnh và các quy định có liên quan.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
triển khai công tác thi đua khen thưởng cải cách hành chính, thi đua hoàn thành
tốt nhiệm vụ chính trị hàng năm của tỉnh gắn với công tác triển khai ứng dụng
CNTT theo bộ tiêu chí cụ thể đã được ban hành và được bổ sung, chỉnh sửa hàng
năm.
5. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách từ nguồn kinh
phí cho các chương trình, đề án, hạng mục liên quan đến triển khai xây dựng dịch
vụ công trực tuyến của các cơ quan theo lộ trình này và các chương trình, đề
án, hạng mục liên quan đến triển khai xây dựng dịch vụ công trực tuyến khác được
UBND tỉnh thống nhất chủ trương.
- Hướng dẫn nghiệm thu, quyết toán các dự án hoàn
thành.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
cân đối, ưu tiên bố trí nguồn vốn cho các dự án ứng dụng CNTT xây dựng dịch vụ
công trực tuyến theo lộ trình này.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Nghiên cứu tham mưu ban hành các quy định, chế độ
ưu đãi, khuyến khích thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học về kỹ thuật, công
nghệ nhằm hỗ trợ triển khai xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
8. UBND cấp huyện và các sở ngành có liên quan
- Căn cứ vào Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến này, chủ động đầu tư, bố trí trang thiết bị, nguồn nhân lực CNTT, đào tạo
cán bộ công chức để đáp ứng việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến đúng tiến
độ đề ra.
- Duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động trang thông
tin điện tử cơ quan, đơn vị, đảm bảo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, kể cả
cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến; đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền về công dụng, lợi ích và hiệu quả của công tác triển khai ứng
dụng CNTT và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan nhà nước cho các tổ
chức, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh./.