BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 2060/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NỘI DUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TÌM KIẾM VÀ CỨU
NẠN HÀNG HẢI NĂM 1979 (CÔNG ƯỚC SAR 79) CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRONG NĂM
2010
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
- Căn cứ Nghị định số 14/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định về Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế phối hợp của Ban chỉ đạo
Phòng chống lụt bão Trung ương, Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu
nạn các Bộ, ngành và địa phương;
- Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 15/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước quốc tế về tìm kiếm và cứu nạn hàng
hải năm 1979 (Công ước SAR 79);
- Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-BGTVT ngày 25/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về việc Ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Công ước quốc tế về Tìm
kiếm và cứu nạn hàng hải năm 1979;
- Xét đề nghị của Cục Hàng hải VN tại văn bản số 1185/CHHVN-ATANHH ngày
4/6/2010, Cục Hàng không VN tại văn bản số 1936/CHK-PCLB&TKCN ngày
14/6/2010, Vụ An toàn giao thông tại văn bản số 63/ATGT ngày 8/4/2010;
- Theo đề nghị của Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão & Tìm kiếm cứu nạn Bộ Giao
thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nội dung chi tiết Kế hoạch thực hiện Công ước quốc tế về tìm kiếm và cứu
nạn hàng hải năm 1979 thực hiện trong năm 2010 (có Phụ lục kèm theo) của Cục
Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Vụ An toàn giao thông và Văn phòng
thường trực PCLB&TKCN Bộ GTVT.
Điều 2. Nguồn
kinh phí chi cho Kế hoạch thực hiện Công ước SAR 79 sử dụng từ nguồn ngân sách
nhà nước năm 2010 đã cấp để chi cho triển khai Công ước SAR 79 (tổng kinh phí
không vượt quá 3.647.608.000 đồng)
Điều 3. Trưởng
Ban chỉ đạo PCLB&TKCN Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hàng không VN,
Cục trưởng Cục Hàng Hải VN, Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông, Vụ trưởng Vụ Tài
chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan, chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Thứ trưởng Trương Tấn Viên;
- Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường;
- Lưu: VT, VP TT PCLB&TKCN (B.10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Quý Tiêu
|
PHỤ
LỤC IV
KẾ
HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC SAR 79 NĂM 2010
Đơn vị : Cơ quan đầu mối – Văn
phòng thường trực PCLB&TKCN
Bộ Giao thông vận tải
(Kèm theo Quyết định số:2060
/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng7 năm 2010)
1. Là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm theo
dõi lộ trình triển khai thực hiện Công ước SAR 79 năm 2010 của các đơn vị được
giao nhiệm vụ
2. Thường xuyên đôn đốc, tổng hợp tình hình
triển khai thực hiện công ước, báo cáo Tổ trưởng tổ công tác và Bộ trưởng trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc.
3. Giám sát chế độ bảo mật thông tin trong
quá trình thực hiện đàm phán Công ước.
4. Mua sắm trang thiết bị phục vụ công việc
cho Đoàn công tác theo phụ lục sau:
Đơn vị tính: nghìn
đồng
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Thành tiền(đ)
|
|
Mua sắm thiết bị
phục vụ công việc
|
|
1
|
Máy photocopy: 01 chiếc
|
50.000
|
2
|
- Máy tính xách tay: 02 chiếc
|
50.000
|
3
|
Máy chiếu: 01 bộ
|
20.000
|
|
Cộng (1+2+3)
|
120.000
|
|
Bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu
|
|
Tổng cộng kinh phí thực hiện Công ước
SAR 79 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải:
Đơn vị tính: nghìn
đồng
STT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
1
|
Phụ lục I
|
2.347.608
|
2
|
Phụ lục II
|
300.000
|
3
|
Phụ lục III
|
880.000
|
|
- Mục A
|
630.000
|
|
- Mục B
|
250.000
|
4
|
Phụ lục IV
|
120.000
|
|
Tổng cộng
|
3.647.608
|
PHỤ
LỤC III
KẾ
HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC SAR 79 NĂM 2010
Đơn vị : Vụ An toàn giao thông
- Bộ GTVT
(Kèm theo Quyết định số:2060
/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng7 năm 2010)
* Mục A: Dự toán chi cho công tác tuyên
truyền, phổ biến kiến thức về bảo đảm an toàn và tìm kiếm, cứu nạn trên biển
thực hiện Công ước SAR 79.
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
I
|
Tuyên truyền, phổ
biến nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân thông qua in, ấn cấp phát tài
liệu, tờ gấp, quà tặng
|
420.000
|
|
1
|
Biên soạn sách pháp
luật chuyên đề về các quy định điều kiện an toàn của tàu, thuyền hoạt động
trên biển
|
90.000
|
Đã triển khai 5/2010
|
2
|
Biên soạn sách pháp luật chuyên đề về các
quy định tìm kiếm, cứu nạn trên biển:
|
100.000
|
Đã triển khai 5/2010
|
3
|
Biên soạn tờ gấp,
tờ dán tuyên truyền về bảo đảm an toàn tàu, thuyền và các thông tin cơ bản về
tìm kiếm, cứu nạn trên biển
|
80.000
|
Đã triển khai 5/2010
|
4
|
Đặt hàng sản xuất
hoặc mua sản phẩm, quà tặng mang nội dung tuyên truyền như mũ bảo hộ, áo mưa,
áo phao, pháo SOS, đài radio…
|
150.000
|
|
II
|
Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến trực tiếp thông qua các buổi tập huấn, tuyên truyền
|
180.000
|
|
1
|
- Hoạt động khảo sát, thu thập tình hình
thực tế hoạt động của các đối tượng cần được tuyên truyền.
- Khảo sát, đánh
giá công tác truyên truyền của các cơ quan, đơn vị quản lý và thực hiện nhiệm
vụ tuyên truyền có liên quan (địa điểm khảo sát: 3 khu vực Bắc- Trung- Nam)
|
60.000
|
|
2
|
Lập kế hoạch tổ
chức lớp tập huấn, tuyên truyền lưu động tại 03 khu vực cho các cơ quan, tổ
chức và cá nhân hoạt động trên biển:Lập tổ tuyên truyền viên; biên tập nội
dung tuyên tuyền và thông qua; Triển khai thực hiện tại 3 khu vực, kèm theo
cấp phát tài liệu truyên truyền và quà tặng.
|
120.000
|
|
III
|
Họp tổng kết, khen thưởng và dự phòng
|
30.000
|
|
|
- Họp tổng kết (thuê hội trưởng, in ấn,
phục vụ, nước uống…)
- Khen thưởng
- Dự phòng
|
|
|
|
Tổng cộng (A)=I+II+III
(Bằng chữ: Sáu trăm
ba mươi triệu đồng chẵn)
|
630.000
|
|
* Mục B: Dự toán chi cho công tác hướng dẫn
và kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn, tìm kiếm, cứu nạn
Đơn vị tính: nghìn
đồng
STT
|
Nội dung
|
Thành tiền
|
I
|
Chi cho công tác
hướng dẫn nghiệp vụ về bảo đảm an toàn và tìm kiếm, cứu nạn đối với ngành
hàng hải và hàng không
|
120.000
|
|
-Công tác phí:
- Phòng nghỉ lưu trú:
- Vé máy bay, tàu xe và chi phí đi lại
khác:
- Hỗ trợ tài liệu, bổ sung trang bị tại chỗ
(nếu cần):
|
|
II
|
Chi cho công tác kiểm tra việc thực hiện
các quy định về bảo đảm an toàn và tìm kiêm cứu nạn đối với ngành hàng hải và
hàng không.
|
80.000
|
1
|
Kiểm tra miền Bắc (05 người/lần/05ngày)
- Công tác phí:
- Tiền thuê ô tô:
- Thuê phòng nghỉ lưu trú:
- Hỗ trợ khắc phục tại chỗ (nếu cần):
|
|
2
|
Kiểm tra miền Trung (05 người/lần/07ngày)
- Công tác phí:
- Tiền vé máy bay:
- Tiền thuê ô tô:
- Thuê Phòng nghỉ lưu trú:
- Hỗ trợ khắc phục tại chỗ (nếu cần):
|
|
3
|
Kiểm tra miền Nam (05 người/lần/07ngày)
- Công tác phí:
- Tiền vé máy bay:
- Tiền thuê ô tô:
- Thuê Phòng nghỉ:
- Hỗ trợ khắc phục tại chỗ (nếu cần):
|
|
III
|
Mua sắm thiết bị phục vụ công việc
- Máy photocopy: 01 chiếc
|
50.000
|
IV
|
|
|
Tổng
|
Tổng cộng (B)= I+II+III
|
250.000
|
* Mục (A)+ Mục (B): 880.000.000 đồng
(Bằng chữ : Tám trăm tám mươi triệu
đồng chẵn).
PHỤ
LỤC II
KẾ
HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC SAR 79 NĂM 2010
Đơn vị: Cục Hàng không Việt
Nam
(Kèm theo Quyết định số:
2060 /QĐ-BGTVT ngày23 tháng 7 năm 2010)
Đơn vị tính: nghìn
đồng
STT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
I
|
Nghiên
cứu, xây dựng Tài liệu Hướng dẫn về Tìm kiếm - Cứu nạn theo Công ước SAR 79
|
50.500
|
|
1
|
Dịch
tài liệu chuyên ngành:
70.000
tr/trang x100 trang = 7.000.000đ
(Chi
tiết các tài liệu tại Phụ lục kèm theo)
|
7.000
|
|
2
|
Biên
soạn các nội dung tài liệu (thuê khoán chuyên môn)
|
15.000
|
|
3
|
Tổ
chức họp thẩm định tài liệu
|
3.000
|
|
4
|
Phô
tô phục vụ xây dựng tài liệu
(các
tài liệu ICAO, IMO, các Văn bản pháp luật có liên quan)
|
1.500
|
|
5
|
In
tài liệu tuyên truyền phổ biến:
200
quyển x 85.000đ/q = 17.000.000đ
|
17.000
|
|
6
|
Văn
phòng phẩm
|
7.000
|
|
II
|
Nghiên
cứu, xây dựng Tài liệu Hướng dẫn chuẩn bị cho diễn tập TK-CN theo Công ước
SAR 79
|
87.365
|
|
1
|
Dịch
tài liệu chuyên ngành
70.000
tr/trang x100 trang = 7 tr
(Chi
tiết các tài liệu tại Phụ lục kèm theo)
|
7.000
|
|
2
|
Biên
soạn xây dựng (thuê khoán chuyên môn)
|
20.000
|
|
3
|
Tổ
chức họp thẩm định tài liệu
|
3.000
|
|
4
|
Phô
tô phục vụ xây dựng tài liệu
(các
tài liệu, Văn bản pháp luật có liên quan)
|
1.700
|
|
5
|
In
tài liệu tuyên truyền phổ biến:
180
quyển x 75.000đ/q = 13.500.000đ
|
13.500
|
|
6
|
Văn
phòng phẩm
|
10.000
|
|
III
|
Đi
phổ biến kiến thức về Công ước SAR 79:
|
32.165
|
|
|
Công tác phí trong
nước:
- Công tác tại
thành phố Hồ Chí Minh; vé máy bay:
4.088.000 x 4 người
= 16.352.000 đ
Phụ cấp lưu trú:
300.000 x 02 phòng x 3ngày = 1.800.000đ
Công tác phí:
40.000 x 4 người x 4 ngày = 640.000 đ
(Tổng cộng:
18.792.000đ)
- Công tác tại
thành phố Đà Nẵng:
Vé máy bay:
2.500.000 x 4 người = 10.000.000 đ
Phụ cấp lưu trú:
300.000 x 02 phòng x 3ngày = 1.800.000đ
Công tác phí:
40.000 x 4 người x 4 ngày = 640.000 đ
(Tổng
cộng:12.440.000đ)
- Công tác tại
thành phố Hải Phòng:
Phụ cấp lưu trú:
300.000 x 02 phòng
x 1đêm = 600.000 đ
Công tác phí:
40.000 x 4 người x 2 ngày = 320.000 đ
(Tổng cộng: 920.000đ.)
|
|
|
IV
|
Tham
quan, trao đổi kinh nghiệm thực hiện Công ước SAR 79 và tham dự khóa
học SAR ADMINISTRATOR từ 22/11/2010 – 03/12/2010 tại Singapore:(học phí:
3.450USD/khóa)
|
98.002
|
|
|
01 người đi Singapore trong 11 ngày
- Học phí: 3.450USD
x 1 người x 19000đ/USD = 65.550.000đ;
- Vé máy bay, thuế,
lệ phí sân bay: 363 USD/người x 1 người x 19.000 = 6.897.000;
- Ăn uống và tiêu
vặt và khách sạn: 115USD x 1 người x 11 ngày x 19.000 = 24.035.000;
Chi phí đi lại:
80USD x 1 người x 19.000 = 1.520.000
|
|
|
V
|
Chi dự phòng cho
công tác triển khai SAR 79
|
49.400
|
|
Tổng
|
Bằng chữ: Ba trăm
triệu đồng chẵn.
|
300.000
|
|