BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 633/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI
MÀ VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN VÀ TRIỂN KHAI GIA NHẬP CÁC VĂN KIỆN CỦA TỔ CHỨC HÀNG
HẢI QUỐC TẾ (IMO)
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Tổ chức chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng
Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện các công ước quốc tế trong lĩnh vực hàng hải mà Việt Nam là thành viên và
triển khai gia nhập các văn kiện của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) (sau đây gọi
tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI MÀ VIỆT NAM LÀ THÀNH
VIÊN VÀ TRIỂN KHAI GIA NHẬP CÁC VĂN KIỆN CỦA TỔ CHỨC HÀNG HẢI QUỐC TẾ (IMO)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định nội dung các công việc phải
thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Vụ, Cục và các cơ quan, tổ chức,
đơn vị liên quan trong việc thực hiện các công ước quốc tế trong lĩnh vực hàng
hải mà Việt Nam là thành viên và triển khai gia nhập các văn kiện của Tổ chức
Hàng hải quốc tế (IMO) nhằm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của quốc gia thành viên,
quốc gia có cảng, quốc gia ven bờ và quốc gia có tàu mang cờ. Đồng thời, bảo đảm
phù hợp theo quy định của Hiến pháp, pháp luật và điều kiện thực tiễn của xã hội
Việt Nam.
2. YÊU CẦU
a) Quá trình triển khai thực hiện Kế
hoạch phải đồng bộ, phù hợp với Chiến lược biển; chương trình xây dựng văn bản
quy pháp pháp luật của các cấp có thẩm quyền;
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, đồng
bộ giữa các Vụ, Cục và các cơ quan, đơn vị liên quan đảm bảo đúng tiến độ, chất
lượng, hiệu của công việc;
c) Việc tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn thực hiện các văn kiện của IMO trong lĩnh vực hàng hải mà Việt Nam là thành
viên phải được tiến hành thường xuyên, liên tục hàng năm.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tiếp tục thực hiện, triển khai
tuyên truyền, phổ biến các văn kiện của IMO trong lĩnh vực hàng hải mà Việt Nam
là thành viên và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan nhằm thống nhất nhận
thức và nâng cao trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, chủ tàu, thuyền trưởng... trong quá trình thực hiện.
2. Rà soát để sửa
đổi, bổ sung, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia để triển khai thực hiện các nội dung của các văn kiện của IMO.
3. Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ
sung các giáo trình, tài liệu phục vụ công tác giảng dạy, đào tạo, huấn luyện
thuyền viên theo đúng quy định.
4. Biên soạn, in, cấp phát tài liệu,
tổ chức tập huấn chuyên sâu về các văn kiện của IMO trong
lĩnh vực hàng hải mà Việt Nam là thành viên và các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan.
5. Triển khai thực hiện các công việc
cần thiết để gia nhập các văn kiện của IMO đến năm 2020.
6. Ưu tiên nguồn
lực tổ chức thực hiện đầy đủ, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả
các văn kiện của IMO mà Việt Nam là thành viên
7. Thường xuyên giám sát, đánh giá hiệu
lực, hiệu quả việc thực hiện Kế hoạch để có những điều chỉnh, hoàn thiện kịp thời.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Vụ, Cục, cơ quan, tổ chức, đơn
vị được phân công chủ trì có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan:
a) Hoàn thành các nội dung công việc
được giao tại Kế hoạch, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
b) Thường xuyên có báo cáo về tình
hình thực hiện Kế hoạch gửi Vụ Pháp chế tổng hợp;
c) Kịp thời giải quyết hoặc báo cáo cấp
có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện Kế hoạch.
2. Vụ Pháp chế:
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
b) Tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết
quả thực hiện Kế hoạch.
IV. KINH PHÍ BẢO ĐẢM
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này do
ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách.
2. Hàng năm, Các Vụ, Cục, cơ quan, tổ
chức, đơn dự toán ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC
HÀNG HẢI MÀ VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN VÀ TRIỂN KHAI GIA NHẬP CÁC VĂN KIỆN CỦA TỔ
CHỨC HÀNG HẢI QUỐC TẾ (IMO)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì soạn thảo, thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì trình
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I- Đối với các văn kiện của Tổ chức Hàng hải quốc tế mà Việt Nam là
thành viên
|
1
|
Đối với Công ước về an toàn sinh
mạng con người trên biển (Solas)
|
a
|
Xây dựng quy định về báo cáo các miễn
giảm, thay thế tương đương tới IMO để đảm bảo phù hợp theo quy định Công ước
SOLAS
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2019
|
|
b
|
Xây dựng quy định về đào tạo, chứng
nhận chuyên môn thuyền trưởng và nhân viên làm việc trên tàu cao tốc để thỏa
mãn các quy định của IMO
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2019
|
|
c
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
46/2017/TT-BGTVT quy định về chở hàng nguy hiểm bằng tàu biển để bổ sung nội dung
quy định về điều kiện vận chuyển sơ bộ khí hóa lỏng để thỏa mãn mục 1.1.6 Bộ
luật ICG và cách ly hệ thống đường ống theo Mục 15.6.25.3 Bộ luật IBC
|
Cục Đăng kiểm Việt
Nam
|
Vụ
Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2019
|
|
d
|
Triển khai các công việc để được cấp
Giấy chứng nhận ủy quyền tham gia là nhà cung cấp thông
tin cảnh báo Hành hải và Thông tin Khí tượng thủy văn trong dịch vụ SafetyNET
quốc tế
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Vụ
Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2019
|
|
đ
|
Tiến hành thu thập các số liệu thống kê liên quan đến tàu lưu giữ, ô nhiễm môi trường.... để có thể thực hiện việc phân tích khuynh hướng nhằm xác định những lĩnh
vực có vấn đề (Luật III mục 23.2)
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam
|
Vụ
Pháp chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2018-2019
|
|
e
|
Tập hợp rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, làm rõ số lượng các mẫu giấy chứng nhận cần thiết theo quy định của
Solas
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2019
|
|
g
|
Triển khai làm việc với Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn về nội dung quy định về khoảng thời gian giữa
thực hiện hun trùng và xếp thùng chứa hàng đã hun trùng lên tàu (Bộ luật IMDG
Chương 5.5)
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Vụ
Môi trường
|
|
2018-2019
|
|
2
|
Đối với Công ước Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm
từ tàu (Marpol)
|
a
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy
chuẩn kỹ thuật để thực hiện đầy đủ quy định của MARPOT cho tàu biển chạy tuyến nội địa từ năm 2020.
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
Vụ
Môi trường
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2018-2019
|
|
b
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành
mới các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện đầy đủ quy định MARPOL cho
tàu biển chạy tuyến nội địa từ năm 2020
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
Vụ
Môi trường.
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2019
|
|
c
|
Xây dựng Thông tư quy định về thu
thập và báo cáo tiêu thụ nhiên liệu của tàu biển Việt Nam
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
Vụ
Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
7/2018
|
|
3
|
Đối với Công ước quốc tế về tiêu
chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên (STCW)
|
a
|
Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung
các giáo trình, tài liệu phục vụ công tác giảng dạy các lớp đào tạo, huấn luyện
thuyền viên theo đúng quy định
|
Các
cơ sở giáo dục, đào tạo và huấn luyện thuyền viên
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
b
|
Xây dựng và đưa vào sử dụng phần mềm
tra cứu thông tin điện tử đối với các giấy chứng nhận, chứng chỉ do Nhà trường
cấp trên trang web của trường, cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên
|
Các
cơ sở giáo dục, đào tạo và huấn luyện thuyền viên
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2019
|
|
4
|
Đối với các Công ước quốc tế về
quy tắc quốc tế phòng ngừa đâm va trên biển 1972 (Colreg 1972)
|
|
Nghiên cứu rà soát sửa đổi, bổ sung
Luật giao thông đường thủy nội địa Việt Nam
|
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2019
|
|
5
|
Công ước về Tổ chức Vệ tinh Di động
quốc tế (IMSO)
|
|
Tiếp tục triển khai Thỏa thuận dịch
vụ LRIT (LRIT Service Agreement)
|
Công
ty TNHH MTV Thông điện tử Hàng hải Việt Nam
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
6
|
Công ước quốc tế về tìm kiếm cứu
nạn, 1979 (SAR79)
|
a
|
Ký kết thỏa thuận
hợp tác và đàm phán phân định vùng trách nhiệm tìm kiếm
cứu nạn trên biển
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Vụ
ATGT
|
Vụ
HTQT và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2019
|
|
b
|
Cập nhật Xây dựng sổ tay tìm kiếm cứu
nạn trên biển (hàng không - hàng hải)
|
Trung
tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng hải Việt Nam
|
Cục
HHVN
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
c
|
Đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và ngoại ngữ cho cán bộ, thuyền viên thuộc lực lượng
tìm kiếm cứu nạn
|
Trung
tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn Hàng hải Việt Nam
|
Cục
HHVN
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
II- Đối với các văn kiện của Tổ chức Hàng hải quốc tế mà Việt Nam dự
kiến tham gia đến năm 2020
|
1
|
Nghiên cứu đề xuất gia nhập Công ước
quốc tế về kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn nắng nước dằn tàu năm 2004
(BWM 2004)
|
Cục
HHVN
|
Vụ
Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
|
2
|
Nghiên cứu đề xuất gia nhập Nghị định
thư London 1996 về ngăn ngừa ô nhiễm biển do hoạt động đổ chất thải và các vật
chất khác
|
Cục
HHVN
|
Vụ
Môi trường
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
|
3
|
Nghiên cứu đề xuất gia nhập Công ước
quốc tế Hồng Kông về tái sinh tàu an toàn và thân thiện với môi trường năm
2010 (SR 2004)
|
Cục
HHVN
|
Vụ
Môi trường
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
|