Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2016 về Định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng đối với loại cây trồng, vật nuôi chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/09/2016
Ngày có hiệu lực 26/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Kim Ngọc Thái
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2023/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 26 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ, KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình khuyến ngư;

Căn cứ Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;

Căn cứ Thông tư số 42/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận, giống lúa bố mẹ lúa lai và hạt lai F1;

Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-BNN-KHCN ngày 09 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tạm thời các định mức kỹ thuật áp dụng cho các mô hình thuộc dự án khuyến nông Trung ương lĩnh vực chăn nuôi;

Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-48:2011/BNNPTNT về chất lượng hạt giống lạc; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-53:2011/BNNPTNT về chất lượng hạt giống ngô lai; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-54:2011/BNNPTNT về chất lượng hạt giống lúa; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-60:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống khoai lang; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-96:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ớt; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-121:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa hấu; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-128:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống nhãn; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-129:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống thanh long; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-131: 2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống mía; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-154:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống bí ngô; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-19:2014/BNNPTNT về cơ sở nuôi tôm nước lợ - điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-20:2014/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage 1878) trong ao - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9302-2013 về cây giống cam, quýt, bưởi - yêu cầu kỹ thuật; Tiêu chuẩn ngành 10TCN: 395-2006 về quy trình kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa thuần;

Căn cứ Cẩm nang kỹ thuật trồng cam sành của Tổ chức Jica - Nhật Bản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 444/TTr-SNN ngày 25 tháng 8 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng đối với một số loại cây trồng, vật nuôi chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Định mức tạm thời chi phí trực tiếp cho sản xuất một số loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Bãi bỏ các quy định về định mức chi phí trực tiếp cho sản xuất cây trồng, vật nuôi trước đây trái với định mức tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Kim Ngọc Thái

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG

1. Nhân giống lúa cấp nguyên chủng

a) Yêu cầu kỹ thuật cần đạt

Các chỉ tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Làm đất

Bằng phẳng, sạch cỏ dại, không có hạt lúa mọc từ vụ sản xuất trước

 

Khoảng cách ly không gian, thời gian

Không gian: 3 m

Thời gian: 15 ngày

QCVN 01-54:2011/BNNPTNT

Giống lúa

Cấp siêu nguyên chủng

QCVN 01-54:2011/BNNPTNT

Làm mạ sân hoặc mạ khay

1 kg/m2

Cây mạ khỏe

 

Gieo trồng (tuổi mạ từ 7-10 ngày)

Cấy 1 tép/bụi

10TCN: 395-2006

Khử lẫn

Sau cấy: 10 - 20 ngày

Khi trổ 50%

Trước thu hoạch 5 - 7 ngày

QCVN 01-54:2011/BNNPTNT

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật

Tính cho: 01 ha

Hạng mục

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

Giống siêu nguyên chủng

kg

50

Định mức theo thực tế địa phương

 

Giá thị trường theo thời điểm

Urê

kg

220

Lân Super (16% P2O5)

kg

400

Kali Clorua (60% K2O)

kg

100

Thuốc trừ cỏ

1.000 đ

600

 

Thuốc BVTV

1.000 đ

2.000

 

Bơm tát nước

1.000 đ

800

 

Làm đất

1.000 đ

2.000

 

Tổng ngày công lao động, gồm:

ngày công

110

Tính theo ngày công chuẩn (ngày lao động 8 giờ)

- Gieo, cấy

ngày công

40

- Chăm sóc, bón phân, phun thuốc

ngày công

25

- Khử lẫn

ngày công

25

- Thu hoạch (cắt, gom, suốt)

ngày công

20

Vận chuyển, sấy, làm sạch

tấn

500.000đ/tấn

 

2. Nhân giống lúa cấp xác nhận

[...]