BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
42/2009/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG HẠT GIỐNG
LÚA SIÊU NGUYÊN CHỦNG, NGUYÊN CHỦNG, XÁC NHẬN, GIỐNG LÚA BỐ MẸ LÚA LAI VÀ HẠT
LAI F1
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm
2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa
siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận, giống lúa bố mẹ và hạt lai F1như
sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quản lý
sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng,
xác nhận, giống bố mẹ lúa lai và hạt lai F1 (dưới đây gọi tắt là hạt giống
lúa).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ
chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử
dụng hạt giống lúa tại Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Hạt giống lúa tác giả
là hạt giống thuần do tác giả chọn, tạo ra.
2. Hạt giống lúa siêu nguyên
chủng (SNC) là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống tác giả hoặc phục
tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống lúa siêu nguyên
chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
3. Hạt giống lúa nguyên chủng
(NC) là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống SNC theo quy trình sản xuất
hạt giống lúa nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
4. Hạt giống
lúa xác nhận là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng qua một
hoặc hai thế hệ gồm:
a) Hạt giống lúa xác nhận thế hệ
thứ nhất (gọi là hạt giống lúa xác nhận 1, XN1) là hạt giống lúa được nhân ra từ
hạt giống nguyên chủng theo quy trình sản xuất hạt giống lúa xác nhận và đạt
tiêu chuẩn chất lượng theo TCVN 1776 – 2004.
b) Hạt giống lúa xác nhận thế hệ
thứ hai (gọi là hạt giống lúa xác nhận 2, XN2) là hạt giống lúa được nhân từ hạt
giống lúa xác nhận 1 theo quy trình sản xuất hạt giống lúa xác nhận và đạt
tiêu chuẩn chất lượng theo quy định tạm thời tại Phụ lục của Thông tư
này.
5. Hạt giống lúa bố mẹ lúa
lai là hạt giống lúa của dòng mẹ bất dục đực di truyền tế bào chất (CMS),
dòng mẹ bất dục đực di truyền nhân mẫn cảm với nhiệt độ (TGMS) hoặc độ dài chiếu
sáng (PGMS) và dòng bố phục hồi hữu dục, được sản xuất theo quy trình kỹ thuật
nhân dòng bố mẹ lúa lai và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
6. Hạt giống lúa lai F1
là hạt giống lúa thu được do lai giữa một dòng mẹ bất dục đực (CMS, TGMS, PGMS)
với một dòng bố (dòng phục hồi tính hữu dục) theo quy trình sản xuất hạt giống
lúa lai và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
Điều 4. Điều
kiện sản xuất, kinh doanh hạt giống lúa
1. Tổ chức, cá nhân đầu tư sản
xuất, kinh doanh hạt giống lúa xác nhận (XN1, XN2) nhằm mục đích thương mại phải
có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh về lĩnh vực giống cây trồng;
b) Có địa điểm sản xuất, kinh
doanh phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh hạt giống lúa xác nhận;
c) Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật phù hợp phục vụ cho khâu sản xuất, chế biến và bảo quản giống lúa;
d) Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật
có trình độ từ trung cấp trồng trọt, bảo vệ thực vật trở lên hoặc có chứng chỉ
đào tạo về kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa do Cục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức;
đ) Giống lúa sản xuất phải có
trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh;
e) Tuân thủ Quy trình sản xuất hạt
giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành cho hạt giống xác
nhận.
2. Tổ chức, cá nhân đầu tư sản
xuất, kinh doanh hạt giống lúa SNC, NC, giống lúa bố mẹ và hạt lai F1 nhằm mục
đích thương mại, ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) Đăng ký chứng nhận chất lượng
giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn tại tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây
trồng theo quy định, trước khi sản xuất hạt giống;
b) Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật
có trình độ tối thiểu đại học chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật;
c) Tuân thủ Quy trình sản xuất hạt
giống lúa SNC, NC, giống lúa bố mẹ và hạt lai F1 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành. Đối với sản xuất hạt giống lúa SNC, NC phải thực hiện
nghiêm ngặt các nội dung sau:
- Nếu vật liệu khởi đầu là hạt
giống tác giả hoặc hạt giống SNC thì phải qua hai vụ để có hạt giống SNC và ba
vụ để có hạt giống NC;
- Nếu vật liệu khởi đầu từ nguồn
hạt giống chưa đạt tiêu chuẩn hạt giống SNC thì phải qua ba vụ để có hạt giống
SNC và bốn vụ để có hạt giống NC;
- Nghiêm cấm việc sản xuất hạt
giống SNC theo phương pháp chọn và nhân đơn dòng.
3. Hợp tác xã, tổ hợp tác,
câu lạc bộ, hộ gia đình nông dân tham gia chương trình, dự án sản xuất giống
lúa có đầu tư, hỗ trợ của chính quyền hoặc cơ quan khuyến nông các cấp:
a) Đối với sản xuất hạt giống
NC, hạt lai F1: Có đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1,2 Điều này.
b) Đối với sản xuất hạt giống
xác nhận (XN1, XN2): Khuyến khích có đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1
Điều này hoặc tối thiểu phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Các điều kiện quy định tại điểm
b,c,d,e khoản 1 Điều này;
- Giống lúa đưa vào sản xuất phải
theo hướng dẫn của chính quyền hoặc cơ quan khuyến nông.
Điều 5. Kiểm
định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng giống lúa
1. Hạt giống lúa do các tổ chức,
cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích thương mại:
a) Hạt giống lúa SNC, NC, giống
lúa bố mẹ và hạt lai F1 phải được kiểm định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn theo quy định;
b) Hạt giống lúa xác nhận (XN1,
XN2) phải được kiểm định, kiểm nghiệm; khuyến khích chứng nhận chất lượng phù hợp
tiêu chuẩn theo quy định;
c) Kiểm định ruộng giống, lấy mẫu
lô giống, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn do người kiểm
định, người lấy mẫu, phòng kiểm nghiệm và tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc
công nhận tiến hành;
d) Toàn bộ hạt
giống lúa SNC, giống bố mẹ lúa lai do Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm
cây trồng và phân bón Quốc gia (Cục Trồng trọt) tổ chức kiểm định, kiểm nghiệm
và chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn theo quy định.
2. Hạt giống lúa do hợp tác xã,
tổ hợp tác, câu lạc bộ, hộ gia đình nông dân sản xuất được đầu tư, hỗ trợ
từ chương trình, dự án sản xuất giống lúa của chính quyền hoặc cơ quan khuyến
nông các cấp:
a) Đối với giống lúa NC, hạt lai
F1: Thực hiện theo quy định tại điểm a,c khoản 1 Điều này.
b) Đối với giống lúa xác nhận
(XN1, XN2):
- Ruộng giống phải được kiểm định
do người của hợp tác xã, tổ hợp tác, câu lạc bộ, hộ gia đình có chứng chỉ
đào tạo về sản xuất hạt giống lúa hoặc thuê người kiểm định được chỉ định hoặc
công nhận tiến hành;
- Hạt giống sau thu hoạch nếu để
mua bán hoặc trao đổi nhằm mục đích thương mại thì phải lấy mẫu lô giống và kiểm
nghiệm chất lượng hạt giống do người lấy mẫu, phòng kiểm nghiệm được chỉ định
hoặc công nhận tiến hành;
- Hạt giống sau thu hoạch nếu để
trao đổi theo kế hoạch của chính quyền hoặc cơ quan khuyến nông, không nhằm mục
đích thương mại thì khuyến khích kiểm nghiệm mẫu tại phòng kiểm nghiệm được chỉ
định hoặc công nhận; khuyến khích ghi nhãn đầy đủ theo quy định hoặc tối thiểu
trên bao bì phải có tên giống lúa; tên hợp tác xã, tổ hợp tác, câu lạc bộ,
hộ gia đình sản xuất; dòng chữ “Giống lúa XN1” hoặc “Giống lúa XN2” và ngày,
tháng, năm đóng bao.
- Hạt giống sau thu hoạch nếu để
tự sử dụng hoặc trao đổi nội bộ thì khuyến khích thực hiện các quy định trên.
3. Quy định về hạ cấp chất lượng
hạt giống lúa:
Trường hợp lô hạt giống lúa đăng
ký sản xuất là hạt giống NC hoặc XN1 nhưng chỉ đạt tiêu chuẩn ở cấp thấp hơn
thì được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ở cấp thấp hơn đó; cuối cùng nếu lô giống
không đạt tiêu chuẩn hạt giống lúa XN2 thì không được phép sử dụng làm giống.
Điều 6. Hậu
kiểm hạt giống lúa
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp
tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Sử dụng
hạt giống lúa
1. Hạt giống lúa SNC chỉ sử dụng
để sản xuất hạt giống lúa NC.
2. Hạt giống lúa NC sử dụng để sản
xuất hạt giống lúa XN1.
3. Hạt giống lúa XN1 sử dụng sản
xuất lúa thương phẩm hoặc sử dụng để sản xuất hạt giống lúa XN2.
4. Hạt giống lúa XN2 chỉ sử dụng
để sản xuất lúa thương phẩm.
5. Hạt giống bố mẹ lúa lai chỉ sử
dụng để sản xuất hạt lai F1.
6. Hạt lai F1 chỉ sử dụng để sản
xuất lúa thương phẩm.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày, kể từ ngày ký.
2. Thông tư này thay thế Quy định
về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa cấp siêu nguyên chủng,
nguyên chủng, xác nhận và hạt lai F1 ban hành kèm theo Quyết định số
53/2006/QĐ-BNN ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
3. Cục trưởng Cục Trồng trọt,
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND, Sở NN & PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục TT, Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan thuộc
Bộ NN và PTNT;
- Lưu VT, Cục TT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN TẠM THỜI HẠT GIỐNG LÚA XÁC NHẬN 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42 /2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Kiểm định ruộng giống: Ruộng
sản xuất hạt giống lúa XN2 phải được kiểm định như quy định trong TCVN
1776-2004 đối với sản xuất hạt giống lúa xác nhận.
2. Tiêu chuẩn ruộng giống
2.1. Cách ly: Ruộng sản xuất
hạt giống lúa XN2 phải cách ly như quy định trong trong TCVN 1776-2004 đối
với sản xuất hạt giống lúa xác nhận.
2.2. Độ thuần và cỏ dại nguy hại
của ruộng sản xuất giống lúa XN2: Tại mỗi lần kiểm định theo quy định dưới đây:
Chỉ
tiêu
|
Hạt
giống lúa xác nhận 2
|
1. Độ thuần ruộng giống, % số
cây, không nhỏ hơn
|
99,2
|
2. Cỏ dại nguy hại*, số
cây/100 m2, không lớn hơn
|
10
|
3. Tiêu chuẩn hạt giống lúa XN2:
Theo qui định dưới đây:
Chỉ
tiêu
|
Hạt
giống lúa xác nhận 2
|
1. Độ sạch, % khối lượng,
không nhỏ hơn
|
98,0
|
2. Hạt cỏ dại*, số hạt/kg,
không lớn hơn
|
10
|
3. Hạt khác giống có thể phân
biệt được, % số hạt, không lớn hơn
|
0,35
|
4.Tỷ lệ nẩy mầm, % số hạt,
không nhỏ hơn
|
80,0
|
5. Độ ẩm, % khối lượng, không
lớn hơn **
|
13,5
|
* Cỏ lồng vực cạn (Echinochloa
colona); cỏ lồng vực nước (E. crus-galli); cỏ lồng vực tím (E. glabrescens); cỏ
đuôi phượng (Leplochloa chinesnis); lúa cỏ (Oryza sativa L. var. fatua Prain).
** Hạt giống lúa XN2 để tự sử dụng
hoặc trao đổi không nhằm mục đích thương mại thì cho phép độ ẩm không lớn hơn
14%.