Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu 19/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Nguyễn Hữu Hoài
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 19/2010/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 20 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ, CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH LẠI CHO CÁC ĐƠN VỊ THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH THUỘC THẨM QUYỀN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 của liên Bộ Tài chính - Lao động thương binh và xã hội hướng dẩn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 04 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 04 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 12778/BTC-CST ngày 23 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc phí tham quan danh lam thắng cảnh.
Căn cứ Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XV, kỳ họp thứ 23 về việc quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

I- Quy định mức thu các loại phí và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu:

1- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 1 kèm theo Quyết định này);

2- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này);

3- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực giao thông, vận tải và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 3 kèm theo Quyết định này);

4- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực thông tin, liên lạc và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 4 kèm theo Quyết định này);

5- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 5 kèm theo Quyết định này);

6- Mức thu các loại phí tại khu du lịch Phong Nha - Kẽ Bàng và khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 6 kèm theo Quyết định này);

7- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ và môi trường và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 7 kèm theo Quyết định này);

8- Mức thu các loại phí thuộc lĩnh vực tư pháp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 8 kèm theo Quyết định này);

9- Mức thu các loại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 9 kèm theo Quyết định này).

10- Mức thu học phí và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 10 kèm theo Quyết định này).

II- Quy định mức thu các loại lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các đơn vị thu (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 11 kèm theo Quyết định này).

III- Quy định các khoản đóng góp (chi tiết cụ thể được quy định tại phụ lục số 12 kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, bãi bỏ các Quyết định sau đây của UBND tỉnh: Quyết định số 160/QĐ-UB ngày 22/01/2003; Quyết định số 1057/QĐ-UB ngày 27/3/2004; Quyết định số 74/2004/QĐ-UB ngày 25/10/2004; Quyết định số 68/2004/QĐ-UB ngày 01/10/2004; Quyết định số 40/2005/QĐ-UBND ngày 8/8/2005; Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 22/8/2006; Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006; Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007; Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 17/12/2007; Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 01/9/2008; Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008; Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 20/7/2009 của UBND tỉnh và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh;            
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, TM.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài

 

PHỤ LỤC SỐ 1

LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu

Tỷ lệ để lại đơn vị thu (%)

Ghi chú

1

Phí xây dựng

 

 

80

 

1.1

Phí cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng

đ/chứng chỉ

100.000

 

 

1.2

Phí giới thiệu địa điểm xây dựng

đ/công trình

50.000

 

 

1.3

Phí cung cấp trích lục hồ sơ quy hoạch, chứng chỉ quy hoạch giới thiệu địa điểm, giấy phép xây dựng

 

 

 

 

a

Can vẽ trên giấy A3, A4

đ/bản

20.000

 

 

b

Can vẽ trên giấy A0

đ/tờ

50.000

 

 

c

Phô tô trên giấy A0

đ/lần

10.000

 

 

2

Phí đo đạc lập bản đồ địa chính

 

 

80

 

2.1

Phí đo đạc mới, lập bản đồ địa chính cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân theo yêu cầu

 

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

+ Khó khăn loại 1: Đất khu dân cư thị trấn, nội thị xã, thành phố, nhà cửa thưa, ít cây, đi lại thuận tiện, trung bình 35 thửa/ha

đ/ha

4.100.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 2: Đất khu dân cư thị trấn, nội thị xã, thành phố, nhà cửa dày hơn, nhiều cây, đi lại tương đối khó, trung bình 36 - 42 thửa/ha

-

4.900.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 3: Đất khu dân cư thị trấn, nội thị xã, thành phố, nhà cửa tương đối dày, nhiều cây, đi lại tương đối khó, trung bình 43-51 thửa/ha

-

6.400.000

 

 

 

Tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

+ Khó khăn loại 1: Đất ruộng bậc thang, đất canh tác, đất dân cư nông thôn, trung bình 15-23 thửa/ha

-

1.500.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 2: Đất khu dân cư nông thôn, thị trấn, đất canh tác, trung bình 24-30 thửa/ha

-

1.900.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 3: Đất khu dân cư nông thôn, thị trấn, đất canh tác, trung bình 31-35 thửa/ha

-

2.000.000

 

 

 

Tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

+ Khó khăn loại 1: Đất khu dân cư nông thôn, đất canh tác vùng đồng bằng, trung bình 8-12 thửa/ha

-

500.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 2 : Đất khu dân cư nông thôn, đất canh tác vùng đồng bằng, vùng trung du, vùng miền núi cây cối thưa thớt, trung bình trên 15 thửa/ha

-

650.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 3: Đất khu dân cư, đất canh tác vùng trung du, miền núi cây cối dày đặc, trung bình 8-12 thửa/ha

-

730.000

 

 

 

Tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

+ Khó khăn loại 1: Đất canh tác có thửa lớn, đất lâm trường, nông trường, thửa ổn định, rõ ràng đã quy hoạch, trung bình dưới 02 thửa/ha

-

120.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 2 : Đất canh tác cây công nghiệp, vùng đồi núi thấp, chưa quy hoạch thửa, thửa chưa ổn định, trung bình 02 thửa/ha

-

150.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 3: Đất trồng cây xen kẽ, tầm nhìn không thông thoáng (dưới 50%), trung bình tới 02 thửa/ha

-

190.000

 

 

2.2

Phí đo đạc, chỉnh lý lại thửa đất , bản đồ địa chính cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân theo yêu cầu

 

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/500:

 

 

 

 

 

+ Khó khăn loại 1: Đất khu dân cư nông thôn, vùng đồng bằng, thị trấn, thành phố, trung bình 35 thửa/ha

đ/thửa

110.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 2: Đất khu dân cư thị trấn, thành phố, trung bình 36-42 thửa/ha

-

120.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 3: Đất khu dân cư nông thôn, vùng đồng bằng, thị trấn, trung bình 43-51 thửa/ha

-

130.000

 

 

 

Tỷ lệ 1/1000:

 

 

 

 

 

+ Khó khăn loại 1: Đất khu dân cư nông thôn, đất canh tác, trung bình 35 thửa/ha

-

65.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 2: Đất khu dân cư, đất canh tác thị trấn, thành phố, trung bình 36-42 thửa/ha

-

77.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 3: Đất khu dân cư nông thôn, đất canh tác, thị trấn, thị xã, trung bình 43-51 thửa/ha

-

82.000

 

 

 

Tỷ lệ 1/2000 :

 

 

 

 

 

+ Khó khăn loại 1: Đất nông nghiệp

-

60.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 2: Đất phi nông nghiệp vùng nông thôn

-

65.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 3: Đất phi nông nghiệp vùng đô thị

-

70.000

 

 

 

Tỷ lệ 1/5.000:

 

 

 

 

 

+ Khó khăn loại 1: Đất canh tác vùng đồng bằng, đất lâm trường, nông trường, thửa ổn định, rõ ràng đã quy hoạch, trung bình tới 02 thửa/ha

-

55.000

 

 

 

+ Khó khăn loại 2 : Đất canh tác vùng đồi núi, chưa quy hoạch thửa, thửa chưa ổn định, trung bình 03 thửa/ha

-

70.000

 

 

2.3

Phí trích đo thửa đất nơi chưa có bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

+ Thửa đất dưới 500m2

đ//thửa

200.000

 

 

 

+ Thửa đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2

-

500.000

 

 

 

+ Thửa đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2

-

700.000

 

 

 

+ Thửa đất từ 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2

-

1.000.000

 

 

3

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

 

 

80

 

3.1

Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, miền núi

đ/hồ sơ

80.000

 

 

3.2

Hộ gia đình, cá nhân ở thành phố, thị trấn

-

150.000

 

 

3.3

Các tổ chức

-

320.000

 

 

 

[...]