ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1784/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 23 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở VÀ DỊCH VỤ CÔNG
NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP GIÁN KHẨU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1707/TTr-SXD ngày 20/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà
ở và dịch vụ công nhân Khu công nghiệp Gián Khẩu, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở và dịch vụ công nhân Khu công
nghiệp Gián Khẩu.
II.
Phạm vi ranh giới và
quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch thuộc địa phận xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn, tỉnh
Ninh Bình; phạm vi, ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp khu dân cư bám đường
ĐT477;
- Phía Nam giáp thôn Gián Khẩu;
- Phía Đông giáp khu dân cư bám đường
QL.1A;
- Phía Tây giáp đường Khu nhà ở Thanh
Bình.
2. Quy mô lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích: 22,16 ha.
- Quy mô dân số phục vụ: 5.500 người.
III. Tính chất khu quy hoạch
Là khu nhà ở và dịch vụ công nhân để
bố trí chỗ ở cho công nhân làm việc tại Khu công nghiệp Gián Khẩu và các địa
bàn lân cận.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Quy hoạch sử dụng đất
STT
|
Hạng
mục
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Khu nhà ở công nhân
|
221.607
|
100
|
1
|
Đất ở
|
87.052
|
39,28
|
|
- Đất nhà ở chuyên gia, cán bộ công nhân viên
|
46.163
|
|
|
- Đất nhà ở công nhân
|
40.889
|
|
2
|
Đất công cộng
|
9.539
|
4,30
|
3
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
11.298
|
5,10
|
4
|
Đất cơ quan
|
7.207
|
3,25
|
5
|
Đất cây xanh
|
24.148
|
10,90
|
6
|
Hồ điều hòa
|
6.823
|
3,08
|
7
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
75.540
|
34,09
|
II
|
Giao thông đối ngoại
|
23.643
|
|
a) Đất ở:
Đất ở được quy hoạch thành 02 khu: Khu nhà ở cho chuyên gia, cán bộ công nhân
viên và khu nhà ở cho công nhân (chung cư và nhà liền kề). Các công trình có kiến
trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực.
- Nhà ở chuyên gia, cán bộ công nhân
viên: Bao gồm 208 lô đất, được bố trí trong các khu đất ký hiệu từ A-01 đến A-11, diện tích từ 134 m2/lô đến 447 m2/lô.
Mật độ xây dựng tối đa 70%, tầng cao công trình không quá 3 tầng, khoảng lùi ở
các tuyến đường là 2m.
- Nhà ở công nhân dạng chung cư: Bao
gồm 10 nhà chung cư với tổng số căn hộ dự kiến là 1.750 căn hộ, diện tích (30÷60) m2/căn. Mật độ xây dựng tối đa
của khu đất là 50%, tầng cao công trình là 5 tầng.
- Nhà ở công nhân dạng liền kề: Bao gồm
82 lô, được bố trí trong các khu đất ký hiệu từ LK-01 đến LK-03, diện tích từ
(67,2÷97,3) m2/lô. Mật độ xây dựng tối đa 90%, tầng cao công trình không quá 4 tầng, khoảng lùi ở các tuyến đường là 2m.
b) Đất công cộng: Các công trình công cộng như: trường mầm non, trường tiểu học, chợ,... được bố trí tại các lô đất ký
hiệu từ CC-01 đến CC-05, diện tích từ 610m²/lô đến 3.375 m²/lô. Mật độ xây dựng
tối đa 40%, tầng cao công trình không quá 3 tầng.
c) Đất thương mại, dịch vụ: Các công trình thương mại, dịch vụ hỗn hợp bố trí tại các lô đất có ký
hiệu từ TM-01 đến TM-03, diện tích
từ 3.152m2/lô đến 4.263m2/lô. Mật độ xây dựng tối đa 60%, tầng cao công trình không quá
15 tầng.
d) Đất cơ quan: Các công trình được bố trí tại các lô đất có ký hiệu CQ-01 và CQ-02,
diện tích 6.394m2 và 813m2. Mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng
cao công trình không quá 3 tầng.
e) Đất cây xanh, mặt nước
- Đất cây xanh công viên, quảng trường,
sân TDTT được bố trí tại các lô đất ký hiệu từ CX-01 đến CX-03, diện tích từ
2.182 m2/lô đến 7.200 m2/lô. Mật độ xây dựng tối đa 5%, tầng
tầng cao công trình không quá 1 tầng. Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của dân cư khu
vực quy hoạch.
- Đất cây xanh cách ly và mương thoát
nước được bố trí tại các lô đất ký hiệu từ CX-04 đến CX-11.
- Hồ điều hòa có ký hiệu MN, được bố
trí tại trung tâm khu vực quy hoạch. Hồ điều hòa là nơi chứa nước mặt, dự trữ
nước phục vụ công tác cứu hỏa.
2. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật
2.1. Hệ thống giao thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo
dạng ô cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng,
giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu
1A-1A: 6+10,5+5 = 21,5m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1:
6+10,5+6 = 22,5m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2:
4+7,5+4 = 15,5m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu
2A-2A: 7,5+4 = 11,5m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3:
3+7,5+3 = 13,5m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 4-4:
5+10,5+4 = 19,5m.
- Bố trí bãi đỗ xe tại phía Đông Nam
khu vực quy hoạch, có diện tích 1.429m2.
- Sơ đồ mặt cắt, vị trí, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến
đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống giao thông.
2.2. Chuẩn bị kỹ thuật và thoát
nước mưa
- Cao độ khống chế xây dựng: Khống chế
cao độ nền từ (+3,0)m đến (+3,2)m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô
đất theo đồ án trình duyệt).
- Hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ
thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước từ Tây Nam sang Đông Bắc, nước mưa được
thu vào hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông và được thoát một
phần vào hồ điều hòa, một phần vào hệ thống thoát nước của khu vực dọc đường
ĐT477. Thoát nước khu dân cư hiện trạng ở phía Bắc và phía Đông khu quy hoạch sử
dụng hệ thống mương, tiếp giáp giữa khu quy hoạch và khu dân cư.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát
nước mưa theo hồ sơ trình duyệt).
2.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Đấu nối từ đường ống
D300 từ ngã ba Gián của Khu công nghiệp Gián Khẩu, cấp từ nhà máy nước Thiên
Tôn (hiện đang cấp cho khu công nghiệp Gián Khẩu).
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được
thiết kế theo mạng nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo
cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp
nước theo hồ sơ
trình duyệt).
2.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Đấu nối với dường dây
trung thế từ hệ thống cấp điện của huyện Gia Viễn cấp cho khu vực.
- Trạm biến áp: Xây dựng 10 trạm TBA
với công suất từ 320kVA- 35(22)/0,4kV đến 2.000kVA-35(22)/0,4kV.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt
và chiếu sáng đi ngầm dọc theo các đường giao thông. Cáp ngầm hạ thế cấp nguồn
cho các phụ tải, chiếu sáng công cộng được đi trong vỉa hè hoặc đi qua lòng đường
trong các ống HDPE để tới các tủ
điện phân phối 0,4kV đặt trên vỉa hè và từ tủ điện phân phối sẽ cấp điện tới
các tủ điện hạng mục.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt).
2.5. Quy hoạch hệ thống thoát
nước thải và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ
thống thoát nước riêng.
- Hướng thoát nước từ trong nền các
lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, thu gom
thoát ra hệ thống thoát nước thải của khu vực.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển
đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát
nước thống thoát theo đồ án trình duyệt).
Điều 2. Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh
có trách nhiệm: Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo quyết định phê duyệt này, gửi
các cơ quan có liên quan để triển khai tổ chức thực hiện, quản lý theo quy định.
Giao UBND huyện Gia Viễn chủ trì, phối
hợp với Sở Xây dựng, Công ty Phát
triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh
và các đơn vị liên quan công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị
và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch
UBND huyện Gia Viễn và Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, VP4,3.
vv.QĐQH45
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|