ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 657/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 04 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở CÁN
BỘ, BÁC SỸ BỆNH VIỆN BẠCH MAI CƠ SỞ 2 TẠI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009
và Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính Phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về
quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo các Văn bản của Ủy ban nhân
dân tỉnh: Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 phê duyệt Quy hoạch tỷ
lệ 1/2.000 Khu trung tâm Y tế chất lượng cao cấp
vùng tại thành phố Phủ Lý; Quyết định số 799/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm
2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; Văn
bản số 546/UBND-GTXD ngày 22 tháng 3 năm 2016 về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500; Văn bản số 751/UBND-GTXD ngày 12/4/2016 về việc
chấp thuận chủ trương điều chỉnh, mở rộng diện tích quy hoạch Khu nhà ở cán bộ,
bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai tại thành phố Phủ Lý;
Xét đề nghị của Bệnh viện Bạch Mai
(tại Tờ trình số 360/TTr-BM ngày 26 tháng 4 năm
2016) và đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 573/TTr-SXD ngày 28 tháng 4
năm 2016) và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch
Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ,
bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý.
2. Chủ đầu tư: Bệnh viện Bạch Mai.
3. Nội dung điều
chỉnh, mở rộng: Cập nhật các nội dung điều chỉnh cục
bộ Quy hoạch chi tiết theo Văn bản số 546/UBND-GTXD ngày 22 tháng 3 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời mở rộng
phạm vi diện tích Quy hoạch về phía Bắc theo Văn bản số 751/UBND-GTXD ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Cụ thể:
- Điều chỉnh phạm vi ranh giới nghiên
cứu lập quy hoạch để kết nối tuyến đường quy hoạch 31,0m phía Đông Nam khu đất
tới QL21; kết nối tuyến đường quy hoạch 20,5m phía Tây Nam khu đất tới tuyến đường
và mương hoàn trả phía Tây Bắc khu đất.
- Bổ sung tuyến đường quy hoạch rộng
15,0m với mặt cắt 2 x 4,0m (hè) + 7m (lòng đường) kết nối từ đường D7 tới đường D9
(theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt);
đồng thời bỏ kết nối đường D8 đoạn phía Nam tuyến đường quy hoạch,
hình thành quỹ đất ở để bố trí di chuyển đơn nguyên cao tầng CT01 về vị trí phía Đông Nam khu đất.
- Kết nối tuyến
đường N2 về phía Tây tới tuyến đường và mương hoàn trả phía Đông bệnh viện Bạch
Mai có quy mô 15,0m với mặt cắt 2 x
4,0m (hè) + 7m (lòng đường) qua khu đất CT01 (theo
quy hoạch chi tiết được phê duyệt) để bố trí nhà chia lô ở thấp tầng.
- Điều chỉnh một phần chức năng sử dụng
đất lô CC từ đất công trình công cộng thành đất ở để bố
trí nhà ở thấp tầng (do diện tích nhà ở thấp tầng
tại một số vị trí liên quan phải điều chỉnh sang làm đất giao thông).
- Điều chỉnh một phần chức năng sử dụng
đất lô CC2-BV(KĐT6-N1.1) (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu trung tâm y tế
chất lượng cao cấp vùng) từ đất phát triển y tế thành đất ở mới để mở rộng
quy mô Khu nhà ở về phía Bắc ranh giới dự án (đã được UBND tỉnh chấp thuận tại
Văn bản số 751/UBND-GTXD ngày 12/4/2016).
4. Tính chất, quy
mô và phạm vi nghiên cứu:
a) Tính chất: Là khu ở mới kiểu mẫu
đáp ứng một phần cho nhu cầu của cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2; có
các công trình hạ tầng kỹ thuật, xã hội đồng bộ, hiện đại.
b) Quy mô:
- Quy mô sử dụng đất: khoảng
175.472,89m2.
- Quy mô dân số: khoảng 3.500 người
(4 người/hộ).
c) Phạm vi nghiên cứu: Khu vực nghiên
cứu quy hoạch thuộc Quy hoạch phân khu khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp
vùng, thành phố Phủ Lý trên cơ sở ranh giới quy mô của dự án mở rộng về phía
Đông Bắc khu đất. Có vị trí:
- Phía Đông Bắc giáp khu đất phát triển
y tế (theo quy hoạch);
- Phía Tây Bắc giáp đường và khu đất
dịch vụ 7% phục vụ GPMB bệnh viện Bạch Mai - Cơ sở 2;
- Phía Đông Nam giáp khu đất phát triển
y tế (theo quy hoạch);
- Phía Tây Nam giáp khu dân cư thôn
Khê Lôi.
5. Mục tiêu: Đáp ứng nhu cầu ở cho khoảng 3.500 cán bộ, bác sỹ công tác tại Bệnh viện
Bạch Mai cơ sở 2.
6. Quy hoạch sử dụng
đất:
6.1. Cơ cấu sử dụng đất sau điều chỉnh:
STT
|
Loại
đất
|
Quyết
định số 800/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND tỉnh
|
Quy
hoạch điều chỉnh
|
Tăng
(+), giảm (-)
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất ở mới
|
70.889,92
|
45,1
|
78.266,40
|
44,88
|
7.376,48
|
|
- Đất ở thấp tầng
|
58.634,22
|
37,3
|
66.215,40
|
37,97
|
7.581,18
|
|
- Đất ở hỗn hợp cao tầng
|
12.255,70
|
7,8
|
12.051,00
|
6,91
|
-204,70
|
2
|
Đất công cộng
|
2.000,00
|
1,27
|
1.185,00
|
0,68
|
-815,00
|
3
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
11.292,00
|
7,18
|
10.903,34
|
6,25
|
-388,66
|
4
|
Đất giao thông
|
73.008,75
|
46,45
|
84.017,86
|
48,18
|
11.009,11
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
14.960,27
|
9,52
|
25.953,03
|
14,88
|
10.992,76
|
|
- Đất giao thông đối nội
|
56.893,48
|
36,19
|
56.521,23
|
32,41
|
1.171,35
|
|
- Bãi đỗ xe
|
1.155,00
|
0,73
|
1.543,60
|
0,89
|
388,60
|
|
Tổng
|
157.190,67
|
100,0
|
174.372,60
|
100,00
|
17.181,93
|
6.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan:
- Khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật với
các dự án liền kề trong khu vực.
- Khu nhà ở thấp tầng được phân lô
theo mạng ô bàn cờ; bố trí theo hướng Đông Bắc - Tây Nam và Tây Bắc - Đông Nam.
Sử dụng hình thức kiến trúc xanh và hiện đại thống nhất trên toàn tuyến; đảm bảo
mỹ quan đô thị.
- Trung tâm khu vực ở bố trí quỹ đất
cây xanh công viên, thể dục thể thao và bãi đỗ xe phục vụ nhu cầu sinh hoạt của
người dân trong khu vực.
- Khu nhà ở hỗn hợp cao tầng: gồm 02
đơn nguyên bố trí tại khu vực phía Đông Nam khu đất nằm dọc tuyến đường 31m kết
nối tới đường QL21B mới. Tầng cao trung bình khoảng 20 tầng, bao gồm các chức
năng chính:
+ Khối đế: có tầng cao khoảng 5 tầng;
bao gồm các chức năng dịch vụ, thương mại, kết hợp đỗ xe phục vụ cho khu dịch vụ.
+ Khối tháp: có
tầng cao khoảng 15 tầng, chức năng chủ
yếu là ở dạng căn hộ.
- Toàn bộ không gian khu đất thấp dần
vào khu vực trung tâm tới khu công viên cây xanh; tạo điểm nhất thu hút vào khu
vực lõi cây xanh tập trung.
- Bổ sung quỹ đất dịch vụ 7% bị ảnh
hưởng do điều chỉnh mở rộng tuyến đường 20,5m phía Nam khu đất vào trong khu vực dự án; đảm bảo đủ quỹ đất của
khu đất dịch vụ 7%.
6.3. Quy hoạch chia lô:
a) Đất ở thấp tầng: Bao gồm 531 lô đất
có diện tích từ 115,5m2 ÷ 138,1m2/lô.
- Chiều rộng lô đất từ 7,5m ÷ 8,5m; mật
độ xây dựng khoảng 75%.
- Tầng cao trung bình 4 tầng.
b) Đất ở hỗn hợp cao tầng: Bao gồm 02
lô; có diện tích từ 5.907,0m2 ÷ 6.144,0m2/lô.
- Chiều rộng lô đất từ 75m ÷ 79m; mật
độ xây dựng khoảng 65%.
- Tầng cao trung bình 20 tầng. Trong
đó: Khối đế có tầng cao khoảng 5 tầng, bao gồm các chức năng dịch vụ, thương mại,
kết hợp đỗ xe; khối tháp có tầng cao khoảng 15 tầng, chức năng chủ yếu là ở dạng
căn hộ.
7. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch san nền:
- Hướng dốc từ Tây sang Đông, từ Bắc
xuống Nam khu đất;
- Cao độ tim đường giao thông từ 3,2m
÷ 3,5m; cao độ san nền hoàn thiện cao hơn tim độ đường giao thông tại các vị
trí tương ứng 0,1m.
7.2. Quy hoạch giao thông:
- Mặt cắt 1-1 bao gồm các tuyến đường:
N1, N3, N6 rộng 20,5m có quy mô: 2 x
5,0m (hè) + 10,5m (lòng đường).
- Mặt cắt 2-2 bao gồm các tuyến đường:
N2, N4, N5, N7, D2, D3, D5, D6, D7, D8 rộng 15,0m có quy
mô: 2 x 4,0m (hè) + 7,0m (lòng đường).
- Mặt cắt 3-3 bao gồm tuyến đường D1
rộng 17,5m có quy mô: 2 x 5,0m (hè) + 7,5m (lòng đường).
- Mặt cắt 4-4 bao gồm các tuyến D4,
D9 rộng 31m có quy mô: 2 x 6,0m (hè)
+ 2 x 7m (lòng đường) + 5,0m (giải
phân cách giữa).
7.3. Quy hoạch thoát nước: Hệ thống
thoát nước mưa, nước thải được thiết kế riêng biệt.
a) Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước: Từ Tây sang Đông,
từ Bắc xuống Nam; thu gom vào đường ống dọc các tuyến đường, thoát ra hệ thống
cống D1500 phía Đông Nam khu đất rồi thoát ra mương hiện
trạng.
- Mạng lưới thoát nước mưa được bố
trí trên vỉa hè, gồm các tuyến cống D600, D800, D1000, D1500.
b) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hướng thoát nước: Từ Tây sang Đông,
thu gom vào hệ thống cống dọc các tuyến đường, thoát ra hệ
thống cống D400 phía Đông Nam khu đất. Giai đoạn trước mắt,
thoát ra cửa xả thoát nước mưa rồi thoát ra hệ thống mương hiện trạng khu vực phía Đông Nam. Giai đoạn sau đấu nối về Trạm
xử lý chung tại khu vực (theo quy hoạch chung
thành phố Phủ Lý điều chỉnh).
- Mạng lưới thoát nước thải được bố
trí trên vỉa hè, gồm các tuyến cống D300, D400.
- Rác thải sinh hoạt được thu gom và
vận chuyển về khu xử lý chất thải tập trung của tỉnh.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: nguồn cấp từ Nhà máy nước
hiện có trong khu vực.
- Hệ thống mạng lưới cấp nước: Các
tuyến ống cấp chính sử dụng tuyến ống D110, D160; hệ thống ống lồng thép qua đường D150, D200. Hệ
thống ống nhánh sử dụng mạng cấp nước là mạng cụt gồm các tuyến ống D32, D50; hệ
thống ống lồng thép qua đường D100.
7.5. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Đấu nối từ lưới điện
trung thế tại khu vực.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 05 trạm
lấy điện từ đường dây trung thế 22KV; trong đó 02 trạm biến áp
2.000KVA-22/0,4kV cấp điện cho 02 khối chung cư cao tầng; 03 trạm biến áp 560 KVA-22/0,4kV cấp điện cho các hộ nhà ở liền kề, công trình
công cộng và chiếu sáng đèn đường.
- Mạng lưới đường dây cấp điện sinh
hoạt và điện chiếu sáng sử dụng loại dây đồng Cu/XLPE//PVC/DSTA/PVC và đi ngầm
trong hào kỹ thuật dưới vỉa hè.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Yêu cầu Chủ đầu tư (Bệnh viện Bạch
Mai) chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung theo kiến nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo kết quả thẩm định số 572/SXD-KTQH ngày 28 tháng 4 năm 2016 để có cơ sở
thực hiện các bước tiếp theo.
- Các nội dung khác thực hiện theo
Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phủ
Lý; Chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch
UBND tỉnh (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (7);
- VPUB: CPVP(3), TN(L), XD(2), TH(2);
- Lưu VT, XD.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
|