Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; diện tích rừng trong các lưu vực; đơn giá đối với chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 1449/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/06/2022
Ngày có hiệu lực 27/06/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Hoàng Quốc Khánh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1449/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 27 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ÁP DỤNG HỆ SỐ K THÀNH PHẦN ĐỂ TÍNH TOÁN MỨC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG; DIỆN TÍCH RỪNG TRONG CÁC LƯU VỰC; ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CHỦ RỪNG LÀ TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG, NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 08/TTr-QBVR ngày 17/6/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; diện tích rừng trong các lưu vực; đơn giá đối với chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo hệ số K2, K3, K4, cụ thể:

- Hệ số K2 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng, gồm: rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; 0,90 đối với rừng sản xuất;

- Hệ số K3 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm: rừng tự nhiên và rùng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng;

- Hệ số K4 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn được quy định đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng năm trên địa bàn các xã khu vực I, II, III theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Hệ số K4 có giá trị bằng: 1,00 đối với xã thuộc khu vực III; 0,95 đối với xã thuộc khu vực II; 0,90 đối với xã thuộc khu vực I.

2. Tổng diện tích rừng quy đổi theo hệ số K được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của 18 lưu vực chính đối với chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư là: 163.364,42 ha, trong đó:

- Chủ rừng là tổ chức: 125.926,58 ha/16 chủ rừng;

- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: 37.437,84 ha/18.679 hộ;

(có Phụ biểu 01 kèm theo)

3. Đơn giá bình quân chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng là tổ chức và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo từng lưu vực chính:

(có Phụ biểu 02 kèm theo)

4. Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho các chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nằm trong lưu vực chính: 104.427 triệu đồng.

(có Phụ biểu 03 kèm theo)

Điều 2. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và thị xã hướng dẫn, tổ chức thanh toán đảm bảo chính xác, đúng đối tượng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lào Cai; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh; các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc Bưu điện tỉnh Lào Cai; Giám đốc Vườn quốc gia Hoàng Liên; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp: Bảo Yên, Văn Bàn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn được hưởng tiền dịch vụ môi trường rừng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- CT, PCT1;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Quỹ Bảo vệ và PTR Việt Nam;
- Quỹ Bảo vệ và PTR tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- CVP, PCVP3;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT,TH3, TNMT2, NLN1,2,3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

PHỤ BIỂU 01: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC CỦA CÁC CHỦ RỪNG LÀ TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG, NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

(Kèm theo Quyết định số: 1449/QĐ-UBND ngày 27/6/2022 của UBND tỉnh)

[...]