Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; đơn giá, diện tích rừng tự nhiên trong lưu vực do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 2535/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/10/2022
Ngày có hiệu lực 28/10/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Hoàng Quốc Khánh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2535/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 28 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ÁP DỤNG HỆ SỐ K THÀNH PHẦN ĐỂ TÍNH TOÁN MỨC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG; ĐƠN GIÁ, DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN TRONG LƯU VỰC DO UBND CẤP XÃ QUẢN LÝ ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG, NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 09/TTr-QBVR ngày 26/7/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; đơn giá, diện tích rừng tự nhiên trong lưu vực do UBND cấp xã quản lý được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo hệ s K2, K3, K4, cụ thể:

- Hệ số K2 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; 0,90 đi với rừng sản xuất;

- Hệ số K3 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng;

- Hệ số K4 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn được quy định đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng nằm trên địa bàn các xã khu vực I, II, III theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Hệ số K4 có giá trị bằng: 1,00 đối với xã thuộc khu vực III; 0,95 đối với xã thuộc khu vực II; 0,90 đối với xã thuộc khu vực I.

2. Tổng diện tích rừng tự nhiên quy đổi theo hệ số K trong lưu vực có cung ứng dịch vụ môi trường rừng do UBND cấp xã quản lý của 17 lưu vực chính: 35.164,58 ha.

(có Phụ biểu 01 kèm theo)

3. Đơn giá bình quân chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho UBND cấp xã theo từng lưu vực chính:

(có Phụ biểu 02 kèm theo)

4. Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho UBND cấp xã trong lưu vực chính: 22.263 triệu đồng.

(có Phụ biểu 03 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND các xã được hưởng tiền dịch vụ môi trường rừng xây dựng phương án sử dụng tiền đúng quy định tại khoản 4, Điều 70, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; yêu cầu tập trung, ưu tiên chi cho công tác khoán bảo vệ rừng, chi cho người tham gia bảo vệ rừng để đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn tiền dịch vụ môi trường rừng, thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tại các địa phương.

2. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và thị xã hướng dẫn, tổ chức thanh toán đảm bảo chính xác, đúng đối tượng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch, Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn được hưởng tiền dịch vụ môi trường rừng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- CT, PTC1;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Quỹ Bảo vệ và PTR Việt Nam;
- Quỹ Bảo vệ và PTR
tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- CVP, PCVP3;
- BBT Cổng TTĐT
tỉnh;
- Lưu: VT, TH3
, TNMT2, NLN1,2,3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

Phụ biểu 01

DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN TRONG LƯU VỰC CÓ CUNG ỨNG DVMTR DO UBND CẤP XÃ QUẢN LÝ ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DVMTR NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

[...]