Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 999/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022 và Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 999/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/03/2023
Ngày có hiệu lực 27/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Đức Giang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 999/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 27 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ các Quyết định của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Số 3938/QĐ-BNN-TCLN ngày 09/10/2018; S 417/QĐ-BNN-TCLN ngày 20/01/2021 về việc công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Số 3040/QĐ-UBND ngày 31/07/2020 về việc phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa; s 1301/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2022; s 4665/QĐ-UBND ngày 30/11/2016, s 5224/QĐ-UBND ngày 10/12/2019, s 36/QĐ-UBND ngày 05/01/2021, số 512/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 về việc phê duyệt và công b diện tích rừng, chủ rừng thuộc các lưu vực Nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; s 790/QĐ-UBND ngày 10/3/2023 về việc phê duyệt, công b hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hoá năm 2022;

Căn cứ Công văn số 229/VNFF-BĐH ngày 27/10/2022 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo s tiền dịch vụ môi trường rừng dự kiến điều phi năm 2023 và Đăng ký kế hoạch nộp tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2023 của các đơn vị, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ môi trường rừng nộp tiền về Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản s 1089/STC-TCDN ngày 10/3/2023; của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa - Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tại văn bản s 574/SNN&PTNT-BQLQ ngày 16/02/2023 (kèm theo Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐQL ngày 03/02/2023, Nghị quyết s 03/2023/NQ-HĐQL ngày 15/02/2023 của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 18/4/2022, cụ thể:

1. Điều chỉnh kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022:

a) Kế hoạch thu được phê duyệt tại Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh: 31.923.129 nghìn đồng.

b) Số tiền điều chỉnh tăng thu: 6.794.296 nghìn đồng.

c) Kế hoạch thu sau khi điều chỉnh: 38.717.425 nghìn đồng (Bằng chữ: Ba mươi tám tỷ, bảy trăm mười bảy triệu, bốn trăm hai mươi lăm nghìn đồng); trong đó:

- Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam:

29.114.153 nghìn đồng.

- Thu nội tỉnh:

5.053.751 nghìn đồng.

- Thu lãi tiền gửi:

269.383 nghìn đồng.

- Kinh phí dự phòng năm 2021 chưa chi, chuyển sang:

1.395.471 nghìn đồng.

- Số tiền thu vượt kế hoạch năm 2021 chuyển sang:

2.546.717 nghìn đồng.

- Lãi tiền gửi dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng:

337.950 nghìn đồng.

2. Điều chỉnh kế hoạch chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2022

a) Kế hoạch chi được phê duyệt tại Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh:

31.923.129 nghìn đồng.

b) Số tiền điều chỉnh tăng chi:

6.794.296 nghìn đồng.

c) Kế hoạch chi sau khi điều chỉnh:

38.717.425 nghìn đồng.

(Bằng chữ: Ba mươi tám tỷ, bảy trăm mười bảy triệu, bn trăm hai mươi lăm nghìn đồng); trong đó:

- Kinh phí quản lý:

3.964.004 nghìn đồng.

- Chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng:

34.753.421 nghìn đồng.

+ Chi trả cho chủ rừng từ nguồn thu xác định được lưu vực:

28.617.192 nghìn đồng.

+ Sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng nhưng không xác định được hoặc chưa xác định được đối tượng nhận tiền dịch vụ môi trường rừng: 2.887.539 nghìn đồng.

- Chi hỗ trợ cho lưu vực có mức chi trả bình quân thấp từ kinh phí dự phòng năm 2021 chuyển sang và kinh phí dự phòng thu trong năm 2022: 3.248.690 nghìn đồng.

Đơn giá hỗ trợ cho lưu vực có mức chi trả bình quân thấp được xác định theo phương pháp sau:

Đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng sau điều tiết (đồng/ha)

=

Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu tại các lưu vực có mức chi trả bình quân thấp

+

Số tiền dự phòng hỗ trợ cho các lưu vực có mức chi tr dịch vụ môi trường rừng bình quân thấp.

Tổng diện tích rùng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong các lưu vực có mức chi trả bình quân thấp.

(Chi tiết tại Phụ lục s 01 và các phụ biểu kèm theo).

3. Nguồn kinh phí:

[...]