ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1382/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 19
tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẤP TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010
của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và Thông
tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành một số Điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ
về kiểm tra và xử lý văn bản QPPL;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và Thông tư số
09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 74/TTr-STP ngày 28/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và quản lý
Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL cấp tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ TP (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH, Cổng TTĐT;
- NC (A);
- Lưu: VT, Tr 16/9
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
QUY CHẾ
TỔ
CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này điều chỉnh về Cộng tác viên kiểm tra,
rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh (cụm từ Cộng tác
viên kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh sau
đây viết tắt là "Cộng tác viên"); tiêu chuẩn, nguyên tắc, phạm vi hoạt
động, quyền và nghĩa vụ của Cộng tác viên; ký hợp đồng Cộng tác viên; mối quan
hệ; trách nhiệm của cơ quan sử dụng Cộng tác viên và cơ quan, tổ chức có liên
quan đến tổ chức và quản lý Cộng tác viên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Cộng tác viên; cơ quan
sử dụng Cộng tác viên và cơ quan, tổ chức liên quan đến tổ chức, quản lý Cộng
tác viên.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động
của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên hoạt động trên cơ sở hợp đồng có
thời hạn với Giám đốc Sở Tư pháp.
2. Tuân thủ theo các quy định của Quy chế này và
các quy định khác của pháp luật về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL. Trường hợp văn bản có nội dung thuộc bí mật của nhà nước thì việc kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL phải tuân thủ chế độ bảo vệ theo quy định
của pháp luật.
Chương 2.
QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ PHẠM
VI HOẠT ĐỘNG CỦA CỘNG TÁC VIÊN
Điều 4. Cộng tác viên
1. Tiêu chuẩn Cộng tác viên là người có kinh nghiệm
trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản thuộc các cơ
quan Tư pháp; các cơ quan quản lý nhà nước; cán bộ nghiên cứu, giảng dạy pháp
luật thuộc các cơ sở nghiên cứu và đào tạo pháp luật; các cơ quan, tổ chức hữu
quan khác phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra, rà soát.
2. Số lượng Cộng tác viên:
Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh căn cứ vào phạm vi, tính chất, số lượng văn bản cần kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa, để xác định số lượng Cộng tác viên, tham mưu trình
Chủ tịch UBND tỉnh công nhận.
Điều 5. Quyền của Cộng tác viên
1. Được tham gia các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ do Sở Tư pháp hoặc Bộ Tư pháp tổ chức.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản có quyền yêu cầu Sở Tư pháp hoặc thông qua Sở Tư
pháp yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu, văn bản
QPPL phục vụ cho hoạt động kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
3. Đề xuất ý kiến, hướng xử lý theo quy định của
pháp luật đối với các văn bản có nội dung trái pháp luật, đối với cơ quan, người
có thẩm quyền đã ban hành văn bản trái pháp luật.
4. Được hưởng các khoản thù lao theo quy định của
pháp luật hiện hành.
5. Được xét khen thưởng theo quy định.
Điều 6. Nghĩa vụ của Cộng tác
viên
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản và hoạt động theo Quy chế này.
2. Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện kiểm tra hoặc
tham gia đoàn kiểm tra các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực chuyên môn theo yêu cầu
của Sở Tư pháp và hợp đồng ký kết.
3. Thực hiện hoặc tham gia thực hiện kiểm tra, rà
soát văn bản khi Sở Tư pháp yêu cầu.
4. Lập phiếu kiểm tra, rà soát văn bản và thực hiện
kiểm tra, rà soát theo quy định của pháp luật về kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản.
5. Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát theo thời hạn
ký kết của hợp đồng; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, rà soát. Lập hồ sơ về
văn bản có nội dung trái pháp luật theo quy định của pháp luật về kiểm tra, rà
soát hệ thống hóa văn bản.
6. Đảm bảo tính trung thực, khách quan trong khi thực
hiện nhiệm vụ.
Điều 7. Phạm vi hoạt động của Cộng
tác viên
1. Cộng tác viên tham gia các hoạt động sau:
a) Kiểm tra văn bản: xem xét, đánh giá và đưa ra kết
luận về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản; đưa ra các đề xuất về việc xử lý
văn bản có nội dung trái pháp luật; đưa ra các kiến nghị xác định trách nhiệm của
cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật.
b) Rà soát thường xuyên xác định tính hợp hiến, hợp
pháp của văn bản, đưa ra đề nghị hướng xử lý phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề,
lĩnh vực.
2. Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ năng lực, trình độ
chuyên môn của Cộng tác viên, nhu cầu công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản QPPL giao việc cho Cộng tác viên:
a) Thực hiện kiểm tra: Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân (HĐND) và Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành
phố thông qua hoặc ban hành;
b) Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản: Nghị
quyết của HĐND và Quyết định, Chỉ thị của UBND cấp tỉnh thông qua hoặc ban
hành.
Chương 3.
XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CỘNG
TÁC VIÊN
Điều 8. Thẩm quyền công nhận và
ký hợp đồng Cộng tác viên
1. Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Thủ trưởng các
sở, ban, ngành cấp tỉnh căn cứ quy định tại Quy chế này và các quy định có liên
quan, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận danh sách Cộng tác viên.
2. Căn cứ Quyết định công nhận danh sách Cộng tác
viên và nhu cầu công việc, Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện ký hợp đồng với Cộng
tác viên theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn theo định kỳ phù hợp
với quy định của pháp luật.
Điều 9. Thủ tục công nhận và hiệu
lực quyết định công nhận Cộng tác viên
1. Thủ tục công nhận Cộng tác viên
a) Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh lựa
chọn, lập danh sách cử cán bộ có đủ tiêu chuẩn theo quy định về Cộng tác viên
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL gửi cho Giám đốc Sở Tư pháp theo đề
nghị;
b) Khi nhận được danh sách đề nghị công nhận Cộng
tác viên, Giám đốc Sở Tư pháp kiểm tra và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
công nhận Cộng tác viên;
c) Trong trường hợp không công nhận Cộng tác viên đối
với người đã đề nghị công nhận Cộng tác viên Chủ tịch UBND tỉnh thông báo bằng
văn bản cho cơ quan, đơn vị đó và ghi rõ lý do từ chối.
2. Quyết định công nhận Cộng tác viên có giá trị
trong thời hạn 05 năm và hết thời hạn công nhận Cộng tác viên làm thủ tục công
nhận lại như lần đầu. Trong quá trình thực hiện, Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh kiện toàn, bổ
sung đội ngũ Cộng tác viên đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 10. Chấm dứt việc công nhận
Cộng tác viên
Cơ quan có thẩm quyền công nhận Cộng tác viên quyết
định chấm dứt việc công nhận Cộng tác viên trong các trường hợp sau:
1. Theo yêu cầu của Cộng tác viên.
2. Cộng tác viên có hành vi không khách quan, không
trung thực trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ công tác được giao.
3. Cộng tác viên thực hiện công việc không đảm bảo
đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ
quan sử dụng Cộng tác viên.
4. Dùng danh nghĩa Cộng tác viên để thực hiện các
hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra văn bản được giao.
5. Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy định của Quy
chế này.
6. Cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia Cộng
tác viên đã có quyết định nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.
7. Cộng tác viên là cán bộ, công chức, viên chức của
các sở, ban, ngành cấp tỉnh vi phạm kỷ luật có hình thức từ cảnh cáo trở lên.
Điều 11. Thủ tục chấm dứt công
nhận Cộng tác viên
1. Khi nhận được văn bản đề nghị chấm dứt Cộng tác
viên theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này, Giám đốc Sở Tư pháp có văn bản
đề nghị chấm dứt Cộng tác viên trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chấm dứt Cộng
tác viên.
2. Theo đề nghị chấm dứt Cộng tác viên của Giám đốc
Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ra quyết định chấm dứt Cộng tác viên.
Quyết định chấm dứt Cộng tác viên được gửi cho Cộng tác viên, Giám đốc Sở Tư
pháp và Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh nơi có cán bộ, công chức, viên
chức là Cộng tác viên.
Điều 12. Mối quan hệ giữa Cộng
tác viên với Sở Tư pháp
1. Cộng tác viên với Sở Tư pháp thiết lập mối quan
hệ trên cơ sở thỏa thuận, bình đẳng và tự nguyện giữa hai bên.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ cho Cộng tác viên.
3. Mọi yêu cầu, kiến nghị của Cộng tác viên liên
quan đến việc kiểm tra, rá soát, hệ thống hóa văn bản phải thông qua cơ quan Sở
Tư pháp và có quyền chấp nhận hay không chấp nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
công tác của Cộng tác viên.
4. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công tác được
giao, Cộng tác viên hoạt động độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo pháp
luật.
Chương 4.
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 13. Kinh phí hoạt động của
Cộng tác viên
1. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Cộng tác viên
được sử dụng từ ngân sách của tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm
trong kinh phí hoạt động của Sở Tư pháp theo quy định.
2. Nội dung và mức chi thù lao cho hoạt động của Cộng
tác viên được áp dụng theo định mức quy định tại các văn bản pháp luật hiện
hành quy định chế độ chi đối với công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Giám đốc Sở Tư pháp
thực hiện
1. Ký kết hợp đồng Cộng tác viên theo quy định của
pháp luật về lao động và kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
2. Xây dựng chương trình tập huấn nghiệp vụ về công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản cho
đội ngũ Cộng tác viên.
3. Hàng năm, lập dự trù kinh phí cho hoạt động của
Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản để trình cấp thẩm quyền
phê duyệt.
4. Đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật
cá nhân, Cộng tác viên vi phạm trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống văn bản
trên địa bàn.
5. Định kỳ lồng ghép báo cáo UBND tỉnh về quá trình
triển khai, thực hiện Quy chế này theo định kỳ báo cáo công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
Điều 15. Giám đốc Sở Tài chính tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét
phân bổ dự toán kinh phí của Sở Tư pháp và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
đảm bảo kinh phí cho Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
hoạt động theo quy định.
Điều 16. Thủ trưởng các cơ quan chuyên ngành thực hiện việc cử và đề
nghị chấm dứt việc công nhận Cộng tác viên; tạo điều kiện để các cán bộ, công
chức, viên chức có kiến thức và kinh nghiệm tham gia vào độ ngũ Cộng tác viên
theo đề nghị của Sở Tư pháp.
Điều 17. Sửa đổi, bổ sung Quy
chế
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần bổ
sung, điều chỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có ý kiến bằng văn
bản gửi về Sở Tư pháp nghiên cứu, xem xét tổng hợp và đề xuất Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định./.