ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2014/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 27
tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP
ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cộng
tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số
2548/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
QUY CHẾ
CỘNG
TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
02/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều
chỉnh
Quy chế này quy định về cộng tác viên kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Cộng tác viên
1. Cộng tác viên kiểm tra văn bản là người được lựa
chọn trong số các chuyên gia, người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra, có
kiến thức về pháp luật chuyên ngành, do Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư
pháp ký hợp đồng cộng tác, hoạt động theo cơ chế khoán
việc hoặc hợp đồng có thời hạn, chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện
theo yêu cầu của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
2. Cộng tác viên bao gồm:
a) Cộng tác viên cấp tỉnh: chịu sự quản lý, hướng dẫn
nghiệp vụ của Sở Tư pháp.
b) Cộng tác viên cấp huyện: chịu sự quản lý, hướng
dẫn nghiệp vụ của Phòng Tư pháp.
Điều 3. Cơ quan sử dụng cộng
tác viên
1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện là cơ quan giúp
Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc tự
kiểm tra văn bản và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền theo quy định tại Nghị định
số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý
văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng cộng tác viên phục vụ cho việc kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
2. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong
việc xây dựng và quản lý đội ngũ cộng tác viên.
3. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp quyết định
số lượng cộng tác viên tùy thuộc vào phạm vi, tính chất, số lượng văn bản cần
kiểm tra.
Điều 4. Mối quan hệ giữa cộng
tác viên và cơ quan sử dụng cộng tác viên
1. Cộng tác viên và cơ quan sử dụng cộng tác viên
thiết lập mối quan hệ trên cơ sở hợp đồng cộng tác, thỏa thuận, bình đẳng và tự
nguyện giữa hai bên.
2. Cơ quan sử dụng cộng tác viên có trách nhiệm hướng
dẫn nghiệp vụ cho cộng tác viên, tạo điều kiện cho cộng tác viên thực hiện công
việc được giao; được sử dụng kết quả công việc của cộng tác viên theo yêu cầu
công việc của mình.
Chương II
TIÊU CHUẨN, PHẠM VI HOẠT
ĐỘNG CỦA CỘNG TÁC VIÊN
Điều 5. Tiêu chuẩn cộng tác
viên
1. Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc Đại học chuyên
ngành phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra.
2. Có kinh nghiệm trong công tác chuyên môn hoặc có
thời gian làm công tác xây dựng, kiểm tra
và xử lý văn bản quy phạm pháp luật từ 02 năm trở lên.
3. Không trong thời gian chấp hành quyết định kỷ luật
của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 6. Phạm vi hoạt động của cộng
tác viên
1. Cộng tác viên được phân công thực hiện các nhiệm
vụ sau:
a) Tham gia công tác kiểm tra văn bản: xem xét,
đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản theo các điều kiện quy định tại
Điều 3 Nghị định số 40/2010/ND-CP.
b) Tham gia Đoàn kiểm tra công tác văn bản khi cơ
quan sử dụng cộng tác viên trưng dụng.
2. Cộng tác viên không được tham gia vào hoạt động
kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước dưới bất
kỳ hình thức nào.
3. Căn cứ năng lực, trình độ chuyên môn của cộng tác
viên, nhu cầu công tác kiểm tra văn bản, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư
pháp giao việc cho cộng tác viên theo hình thức khoán
việc hoặc làm việc theo thời gian.
Chương III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỘNG
TÁC VIÊN
Điều 7. Quyền của cộng tác viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn
nghiệp vụ về công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
2. Được cung cấp tài liệu, văn bản và các điều kiện
cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định.
3. Được hưởng chế độ theo quy định của pháp luật
khi thực hiện các nhiệm vụ theo hợp đồng giữa cơ quan sử dụng và cộng tác viên.
Điều 8. Nghĩa vụ của cộng tác
viên
1. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra văn bản
theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan sử dụng
cộng tác viên theo quy định.
2. Đảm bảo sự chính xác, khách quan trong công tác
kiểm tra văn bản của mình.
3. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra
văn bản pháp luật và Quy chế này.
Chương IV
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Điều 9. Thủ tục ký hợp đồng cộng tác viên
1. Căn cứ nhu cầu công tác kiểm tra, Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp ký hợp đồng với những người có đủ điều kiện quy định tại Điều 5.
2. Hồ sơ đề nghị ký hợp đồng cộng tác viên:
a) Hợp đồng cộng tác viên (được thực hiện theo mẫu
ban hành kèm theo Quy chế này);
b) Bản sao văn bằng của cộng tác viên;
c) Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị nơi công
tác xác nhận về thời gian làm công tác chuyên môn hoặc thời gian làm công tác
xây dựng, kiểm tra và xử lý văn bản văn bản quy phạm pháp luật từ 02 năm trở
lên của cộng tác viên.
Điều 10. Những trường hợp không được ký hợp đồng cộng tác viên
1. Giám đốc Sở Tư pháp không ký hợp đồng cộng tác
viên với công chức của Sở Tư pháp chuyên trách thực hiện công tác kiểm tra và xử
lý văn bản.
2. Trưởng phòng Tư pháp không ký hợp đồng cộng tác
viên với công chức của đơn vị mình.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên
Cơ quan sử dụng cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng
tác viên trong các trường hợp sau:
1. Theo yêu cầu của cộng tác viên.
2. Cộng tác viên không khách quan, không trung thực
trong thực hiện công việc được giao.
3. Cộng tác viên không đảm bảo thực hiện công việc
đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu.
4. Lợi dụng danh nghĩa cộng tác viên để thực hiện các
hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra văn bản được giao.
5. Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều
8 của Quy chế này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai,
hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn
việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động của cộng tác viên kiểm tra văn
bản theo quy định của pháp luật.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ quản của cộng
tác viên có trách nhiệm giới thiệu cộng tác viên có tiêu chuẩn theo quy định của
Quy chế này; hỗ trợ, tạo điều kiện cho cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm
tra văn bản theo quy định.
4. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện chỉ đạo Trưởng phòng Tư pháp và các bộ phận có liên quan ở địa
phương triển khai thực hiện Quy chế này; đảm bảo kinh phí cho hoạt động của cộng
tác viên theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng
mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì các cơ quan, cá nhân có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Đính kèm mẫu hợp đồng cộng tác viên).
PHỤ LỤC
MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
(Kèm theo Quy chế cộng tác viên kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định
số 02/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
CƠ QUAN SỬ DỤNG
CỘNG TÁC VIÊN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….-HĐCT
|
…………., ngày
tháng năm
|
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC
VIÊN
Chúng tôi, một bên là ông
(bà):................................................................................
Chức vụ....................................................................................................................
Đai diện cho
(1):.......................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Và một bên là ông
(bà):...........................................................................................
Sinh ngày…….. tháng……..
năm.............................................................................
Chứng minh nhân dân số: ………………….. cấp ngày……..
tháng…….. năm.......
Cơ quan cấp:.............................................................................................................
Nơi làm việc:..............................................................................................................
Chức vụ, chuyên
môn:...............................................................................................
Địa chỉ thường
trú:.....................................................................................................
Thỏa thuận ký kết hợp đồng cộng tác và cam kết
thực hiện đúng các điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và chế độ làm việc
1. Ông (bà) làm việc theo hợp đồng cộng tác từ ngày……..
tháng…….. năm…….. đến ngày…….. tháng…….. năm……..
2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường
xuyên:..........................................................
Điều 2. Nội dung công việc
1. Tham gia công tác kiểm tra văn bản: xem xét,
đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản theo các điều kiện quy định tại
Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP; đề xuất xử lý văn bản có nội dung trái pháp
luật;
2. Tham gia Đoàn kiểm tra công tác văn bản khi cơ
quan sử dụng cộng tác viên trưng dụng.
Điều 3. Chế độ chi cho hoạt động của cộng tác
viên
1. Cộng tác viên được hưởng thù lao
- Theo văn bản xin ý kiến với mức là: ……………………/văn
bản;
- Theo thời gian làm việc với mức là: ……………………………….
2. Cộng tác viên được thanh toán công tác phí tham
gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực theo mức
……………………../ngày.
3. Chế độ thù lao và công tác phí của cộng tác viên
có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn
nghiệp vụ về công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
2. Được cung cấp tài liệu, văn bản và các điều kiện
cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định.
3. Được hưởng chế độ kinh phí chi hoạt động của cộng
tác viên theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp;
4. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra văn bản
theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan sử dụng
cộng tác viên theo quy định.
5. Đảm bảo sự chính xác, khách quan trong công tác
kiểm tra văn bản của mình.
6. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra
văn bản pháp luật và Quy chế này.
7. Giữ bí mật công tác.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan sử dụng cộng
tác viên
1. Cơ quan sử dụng cộng tác viên có trách nhiệm hướng
dẫn nghiệp vụ cho cộng tác viên, tạo điều kiện cho cộng tác viên thực hiện công
việc được giao;
2. Thanh toán đầy đủ thù lao và công tác phí cho cộng
tác viên theo quy định;
3. Được sử dụng kết quả công việc của cộng tác viên
theo yêu cầu công việc của mình.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Hợp đồng cộng tác viên có hiệu lực từ ngày……..
tháng…….. năm…….. đến ngày…….. tháng…….. năm……..
2. Hợp đồng cộng tác viên được chấm dứt trước thời
hạn theo quy định tại Điều 11 Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản ban hành
theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có những
thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ cùng bàn bạc, giải
quyết.
4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị
như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CỘNG TÁC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
SỬ DỤNG CÔNG TÁC VIÊN
(Ký tên, đóng dấu)
|