Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 30/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/05/2015
Ngày có hiệu lực 16/05/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Lê Xuân Đại
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2015/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 06 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Liên bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 448/TTr-STP ngày 07/4/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 30/8/2006 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch (TTr) UBND tỉnh;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TH (Tg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHTỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại

 

QUY CHẾ

VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An).

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên); tiêu chuẩn, quyền và nghĩa vụ của Cộng tác viên, mối quan hệ giữa Cộng tác viên với cơ quan sử dụng Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với Cộng tác viên, cơ quan quản lý, sử dụng Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên

1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp là cơ quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc tự kiểm tra và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền được quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây dựng, quản lý và sử dụng đội ngũ Cộng tác viên.

[...]