Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Thông tư 09/2013/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 09/2013/TT-BTP
Ngày ban hành 15/06/2013
Ngày có hiệu lực 01/08/2013
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Hà Hùng Cường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2013/TT-BTP

Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2013/NĐ-CP NGÀY 06/02/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là Nghị định số 16/2013/NĐ-CP).

Điều 2. Văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan nhà nước

1. Văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là văn bản) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP bao gồm:

a) Luật, nghị quyết của Quốc hội;

b) Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

c) Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;

d) Nghị định của Chính phủ;

đ) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

e) Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;

g) Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;

h) Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;

i) Các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác được ban hành trước ngày Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008 có hiệu lực.

2. Văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của Ủy ban nhân dân quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP bao gồm:

a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;

b) Quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân.

Chương II

RÀ SOÁT VĂN BẢN

Điều 3. Văn bản là căn cứ pháp lý để rà soát

Văn bản là căn cứ pháp lý để rà soát quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP là văn bản bảo đảm các điều kiện sau:

[...]