BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1293/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 13-NQ/TW, HỘI NGHỊ LẦN THỨ
4 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ NHẰM
ĐƯA NƯỚC TA CƠ BẢN TRỞ THÀNH NƯỚC CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI VÀO NĂM 2020
(PHẦN HẠ TẦNG THÔNG TIN)
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; căn cứ Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày
24 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TW, Hội nghị lần thứ
4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm
đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2012 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương về xây dựng kết
cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại vào năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước
mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;
Xét đề nghị của Ban soạn thảo Chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI của Đảng ủy Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công
nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hành động của Bộ Thông tin và Truyền
thông thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI và Nghị quyết số 16/NQ-CP của Chính phủ về xây dựng kết cấu hạ
tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại vào năm 2020 - Phần Hạ tầng thông tin (kèm theo
Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTgCP Nguyễn Thiện Nhân (để b/c);
- Ban Chỉ đạo quốc gia về CNTT (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, Tài chính;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các doanh nghiệp VT, Internet, CNTT;
- Các Hội, Hiệp hội về VT & CNTT;
- Lưu: VT, ƯDCNTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 13-NQ/TW, HỘI NGHỊ LẦN THỨ 4 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
(KHÓA XI) VỀ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ NHẰM ĐƯA NƯỚC TA CƠ BẢN TRỞ THÀNH
NƯỚC CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI VÀO NĂM 2020 (PHẦN HẠ TẦNG THÔNG TIN)
(Ban hành kèm theo Quyết định sổ 1293/QĐ-BTTTT ngày 19 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Quán triệt tinh thần Nghị quyết số 13-NQ/TW, Hội
nghị lần thứ 4, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI; triển khai thực hiện Nghị
quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 4, Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành Chương trình hành động với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
13-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) của Bộ
Thông tin và Truyền thông nhằm cụ thể hóa các chủ trương, đường lối của Đảng,
thực hiện thắng lợi Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết;
tiếp tục phát triển nhanh công nghệ thông tin và truyền thông trở thành hạ tầng
và ngành công nghiệp đồng bộ, hiện đại của nền kinh tế, đưa Việt Nam sớm trở
thành nước mạnh về công nghệ thông tin, góp phần quan trọng đưa nước ta cơ bản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
II. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Tăng tốc phát triển hạ tầng thông tin trên cơ sở
bảo đảm tính kế thừa, tận dụng các thành tựu, kết quả đã có, phù hợp với các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực công nghệ thông tin
và truyền thông, kết hợp với những đột phá trong phát triển với những mục tiêu
cao hơn, tốc độ nhanh hơn.
2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản
lý, khai thác, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội và toàn bộ nền
kinh tế. Coi thúc đẩy phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin là nhiệm vụ ưu
tiên hàng đầu trong lộ trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa từng ngành, từng
lĩnh vực.
3. Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và
truyền thông có giá trị gia tăng cao, chủ động gia nhập chuỗi cung ứng toàn cầu,
đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu ra thị trường thế giới.
III. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, thúc đẩy tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Nhiệm vụ chung:
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển hạ tầng thông tin, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trên phạm vi cả nước, bảo đảm tính đồng bộ, kết nối liên ngành, liên vùng.
b) Thực hiện các giải pháp, cơ chế, chính sách nhằm
khai thác và huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư xây dựng hạ tầng thông
tin. Nghiên cứu đề xuất cơ chế tài chính đặc thù để huy động vốn cho đầu tư
phát triển hạ tầng thông tin đến năm 2020, đảm bảo tính khả thi.
c) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của
pháp luật, các cơ chế, chính sách bảo đảm môi trường pháp lý thuận lợi cho ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, đẩy mạnh phát triển hạ
tầng thông tin.
d) Ưu tiên nguồn lực để triển khai phát triển nguồn
nhân lực công nghệ thông tin và truyền thông chất lượng cao; tăng cường đào tạo
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong xã hội, góp phần nâng
cao dân trí.
đ) Nâng cao năng lực làm chủ công nghệ, năng lực
nghiên cứu phát triển, sản xuất được các sản phẩm trọng điểm về công nghệ thông
tin và truyền thông; ưu tiên đầu tư nghiên cứu sáng tạo, mua hoặc chuyển giao
công nghệ mới nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu Việt Nam có khả
năng cạnh tranh.
e) Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý hệ
thống hạ tầng thông tin, nội dung thông tin phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo điều hành
của Đảng, Nhà nước; phát triển năng lực công nghệ thông tin quốc gia để đáp ứng
yêu cầu cung cấp, trao đổi thông tin của xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, chủ quyền
quốc gia về không gian mạng.
g) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến, nâng cao nhận thức cho toàn xã
hội về các đường lối, chủ trương, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển hạ tầng thông
tin của Đảng và Nhà nước.
h) Tăng cường quản lý thông tin trên mạng Internet,
các mạng xã hội và blog cá nhân.
2. Những nhiệm vụ theo lĩnh vực
a) Phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông
- Đẩy mạnh việc phát triển mạng truy nhập băng rộng
trên cơ sở phát triển mạng truy nhập hữu tuyến (cáp quang, cáp đồng). Mở rộng
vùng phủ sóng và nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống thông tin di động thế hệ thứ
ba (3G).
- Phát triển các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng cho cộng đồng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trên
cơ sở tận dụng năng lực của các điểm Bưu điện - Văn hóa xã.
- Nâng cao năng lực hệ thống truyền dẫn đường dài
trong nước và quốc tế, trên cơ sở sử dụng hiệu quả các hệ thống truyền dẫn mặt
đất và vệ tinh hiện có, đồng thời đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các tuyến truyền
dẫn cáp quang mặt đất, cáp quang nội địa với dung lượng lớn, hợp tác đầu tư xây
dựng các tuyến cáp quang biển quốc tế và phóng các vệ tinh viễn thông phục vụ
thị trường trong nước và khu vực.
- Triển khai thực hiện số hóa truyền dẫn phát sóng
truyền hình mặt đất theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Đề
án số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình tương tự mặt đất đến năm 2020.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động theo quy hoạch và quy chuẩn kỹ thuật. Tăng cường chia sẻ cơ sở hạ
tầng viễn thông giữa các doanh nghiệp viễn thông và sử dụng chung hạ tầng kỹ
thuật liên ngành nhằm bảo đảm thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông hiệu
quả, thuận lợi, nhanh chóng.
- Phát triển mạng viễn thông dùng riêng của các cơ
quan, tổ chức trên cơ sở tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng của mạng viễn thông công
cộng, đặc biệt là mạng truyền dẫn trong nước của các doanh nghiệp viễn thông.
Phân định rõ hoạt động kinh doanh viễn thông với nhiệm vụ viễn thông công ích
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của mạng viễn thông công cộng và bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin cho mạng viễn thông dùng riêng phục vụ cơ quan Đảng,
nhà nước, quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng hệ thống thông tin chuyên dùng thống nhất
phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai. Đẩy mạnh phát triển hiện đại
hóa mạng lưới viễn thông biển, đảo nhằm đảm bảo thông tin phục vụ an ninh, quốc
phòng, an toàn sinh mạng con người trên biển.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin số quốc gia: Triển khai xây dựng Trung tâm kỹ thuật an toàn mạng;
nghiên cứu và triển khai: hệ thống đánh giá, kiểm định an toàn thông tin quốc
gia, hệ thống cảnh báo, phát hiện và phòng chống tội phạm trên mạng, hệ thống
xác thực, bảo mật cho các hệ thống thông tin Chính phủ; tăng cường đào tạo
chuyên gia an toàn thông tin cho cơ quan Chính phủ và hệ thống thông tin trọng
yếu quốc gia.
- Đẩy mạnh việc xây dựng hạ tầng mạng bưu chính
công cộng đồng bộ, hiệu quả, an toàn, tiện lợi cho người dân và cộng đồng.
b) Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong
các cơ quan nhà nước, các ngành kinh tế và xã hội, phát triển Chính phủ điện tử
- Phát triển các cơ sở dữ liệu tạo nền tảng cho
phát triển Chính phủ điện tử, trước hết tập trung xây dựng các cơ sở dữ liệu về:
Thủ tục hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; kinh tế công nghiệp và thương
mại; tài nguyên và môi trường; dân cư; tài chính; doanh nghiệp; dự án đầu tư;
biên giới lãnh thổ.
- Xây dựng các hệ thống thông tin chuyên ngành phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội. Trước hết, tập trung phát triển các hệ thống
thông tin chuyên ngành tạo động lực phát triển kinh tế xã hội như thuế, hải
quan, giáo dục, y tế, quản lý dân cư, đất đai, tài nguyên và môi trường.
- Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt
động nội bộ của các cơ quan nhà nước, hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm
chi phí hoạt động. Tập trung nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý
văn bản và điều hành của các cấp; Phát triển hệ thống quản lý thông tin tổng thể;
Xây dựng mới, nâng cấp và hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong các
hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu công tác tại mỗi cơ quan; Nâng cấp, hoàn
thiện các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin khác trong công tác nội bộ theo
hướng hiệu quả hơn, mở rộng kết nối.
- Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và
doanh nghiệp ngày càng tốt hơn. Tập trung cung cấp thông tin, dịch vụ công trực
tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động
của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn;
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại bộ phận một cửa,
một cửa liên thông; xây dựng các hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp; tăng cường sự tham
gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước bằng
cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường
mạng.
- Đẩy nhanh tiến trình thực hiện thẻ công dân điện
tử và cam kết ASEAN điện tử.
c) Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Ưu tiên nguồn lực để triển khai các chương trình
phát triển công nghiệp phần mềm, nội dung số, phần cứng- điện tử và dịch vụ
công nghệ thông tin.
- Tăng cường các nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp
công nghệ thông tin; ưu tiên bố trí kinh phí trong chương trình xúc tiến đầu tư
hằng năm để đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài, đầu tư của các tập đoàn đa quốc
gia vào lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
- Ưu tiên đầu tư hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động
và sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông của
Việt Nam.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển mạng lưới các khu công
nghệ thông tin tập trung, trong đó chú trọng hình thành khu công nghệ thông tin
trọng điểm quốc gia, các vườn ươm doanh nghiệp và các trung tâm cung cấp dịch vụ
công nghệ thông tin cho thị trường trong nước và thế giới.
- Khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông chủ đạo
tăng cường đầu tư cho phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở quán triệt bám sát nội dung Nghị quyết
số 13-NQ/TW, căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính
phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW, căn cứ những
nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động này, các đơn vị thuộc Bộ triển
khai chi tiết, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung của Chương
trình hành động (bảng phân công triển khai những nhiệm vụ, đề án, dự án kèm
theo).
2. Các Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố xây dựng chương trình, đề án, dự án thực hiện
Chương trình này ở địa phương.
3. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông,
Internet, công nghệ thông tin xây dựng chương trình, đề án, dự án thực hiện các
nội dung Chương trình này tương ứng với lĩnh vực đang hoạt động của mình.
4. Các tổ chức liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt
chẽ với Bộ Thông tin và Truyền thông để triển khai đồng bộ các nội dung của
Chương trình này.
5. Cục Viễn thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai nội dung phát triển hạ tầng viễn
thông của Chương trình.
6. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm:
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai nội dung phát triển
ứng dụng công nghệ thông tin của Chương trình này; căn cứ nội dung Nghị quyết
16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ, đề xuất các giải pháp đôn đốc
các Bộ, ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin
được giao tại Nghị quyết.
7. Vụ Công nghệ thông tin có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các nội dung phát triển
công nghiệp công nghệ thông tin của Chương trình.
8. Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai nội
dung bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của Chương trình.
9. Cục Báo chí, Cục Quản lý phát thanh, truyền hình
và thông tin điện tử có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
xây dựng kế hoạch triển khai nội dung thông tin, tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng và ở cơ sở làm cho các cấp, các ngành và toàn xã hội
nhận thức sâu sắc các quan điểm, mục tiêu của Nghị quyết 13-NQ/TW, các nhiệm vụ
mà Chương trình đã đề ra, góp phần quan trọng đưa Nghị quyết vào cuộc sống.
10. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì thực hiện công
tác bảo đảm kinh phí cho các nội dung Chương trình.
11. Văn phòng Bộ có trách nhiệm giúp Bộ trưởng theo
dõi, đôn đốc, thực hiện báo cáo tình hình thực hiện Chương trình này.
12. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu cần
thiết phải bổ sung, điều chỉnh Chương trình hành động, các cơ quan, đơn vị chủ
động đề nghị Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM TRIỂN KHAI
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
13-NQ/TW, HỘI NGHỊ LẦN THỨ 4 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1293/QĐ-BTTTT ngày 19/7/2012 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Nhiệm vụ, đề án, dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian bắt đầu thực hiện
|
I
|
Những nhiệm vụ chung
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống thông
tin về nhu cầu nhân lực CNTT và tổ chức đánh giá tình hình nhân lực về CNTT với
mục tiêu phục vụ phát triển nguồn nhân lực CNTT. Tổ chức thực hiện các nghiên
cứu dự báo về thị trường lao động CNTT, hỗ trợ các cơ sở đào tạo, các cơ
quan, đơn vị sử dụng nhân lực CNTT
|
Vụ TCCB
|
2012-2015
|
2
|
Xây dựng Đề án nâng cao
năng lực phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
|
Vụ TCCB
|
2012-2013
|
3
|
Nâng cao năng lực, hiệu
lực, hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng thông tin, phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, chủ quyền quốc gia về không gian mạng
|
Cục VT
|
2012-2013
|
4
|
Xây dựng Chương trình
máy tính nối mạng tri thức
|
Vụ CNTT
|
2012-2015
|
5
|
Nghiên cứu, đề xuất,
xây dựng chương trình tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học, sáng tạo công
nghệ trong lĩnh vực CNTT-TT; Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn về
CNTT-TT
|
Vụ KHCN
|
2012-2015
|
6
|
Đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến, nâng
cao nhận thức cho toàn xã hội về các đường lối, chủ trương, mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.
|
Cục Báo chí; Cục PTTH& TTĐT
|
2012-2015
|
7
|
Thúc đẩy triển khai
Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu,
vùng xa, biên giới và hải đảo
|
Ban Quản lý Chương trình MTQG
|
2012-2015
|
8
|
Tăng cường quản lý
thông tin trên mạng Internet, các mạng xã hội và blog cá nhân
|
Cục PTTH& TTĐT
|
2012-2015
|
9
|
Nghiên cứu đề xuất cơ
chế tài chính đặc thù để huy động vốn cho đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng
thông tin đến năm 2020 để đảm bảo tính khả thi
|
Viện Chiến lược TT&TT, Vụ KH-TC
|
2012-2013
|
II
|
Những nhiệm vụ theo
lĩnh vực
|
|
|
II.1
|
Phát triển hạ tầng
bưu chính, viễn thông
|
|
|
1
|
Tập trung đầu tư xây dựng
hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông kết nối quốc tế, hình
thành siêu xa lộ thông tin trong nước và liên kết quốc tế
|
Cục VT
|
2012-2015
|
2
|
Xây dựng và triển khai
chương trình phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng; tận dụng cơ sở hạ tầng
hiện có, xây dựng và mở rộng mạng băng rộng phục vụ nhu cầu sử dụng của người
dân và công tác chỉ đạo, điều hành của Đảng và Nhà nước
|
Cục VT
|
2012-2015
|
3
|
Phát triển các điểm
truy cập dịch vụ viễn thông công cộng tại các địa điểm thích hợp với từng địa
phương, cơ sở như: các trường học, nhà văn hóa xã, đồn biên phòng, điểm Bưu
điện - Văn hóa xã và các trung tâm giáo dục cộng đồng,... để lắp đặt thiết bị
nhằm thu hút và tạo điều kiện tốt nhất cho người dân có thể khai thác, sử dụng
có hiệu quả các dịch vụ điện thoại cố định và truy cập Internet.
|
Cục VT
|
2012-2015
|
4
|
Hệ thống thông tin dùng
riêng phục vụ công tác chỉ đạo phòng, chống thiên tai
|
Cục VT
|
2012-2015
|
5
|
Triển khai xây dựng
Trung tâm kỹ thuật an toàn mạng; nghiên cứu khảo sát và đánh giá về an toàn
thông tin, triển khai hệ thống cảnh báo, phát hiện và phòng chống tội phạm
trên mạng, hệ thống chống thư rác điện tử
|
VNCERT
|
2012-2015
|
6
|
Đẩy mạnh việc xây dựng
hạ tầng mạng bưu chính công cộng đồng bộ, hiệu quả, an toàn, tiện lợi cho người
dân và cộng đồng
|
Vụ Bưu chính
|
2012-2020
|
II.2
|
Thúc đẩy ứng dụng
công nghệ thông tin trong toàn bộ các cơ quan nhà nước, các ngành kinh tế và
xã hội, phát triển Chính phủ điện tử
|
|
|
1
|
Theo dõi, đôn đốc, hướng
dẫn các Bộ chuyên ngành phát triển các cơ sở dữ liệu quốc gia, các hệ thống
thông tin chuyên ngành
|
Cục ƯDCNTT
|
2012-2015
|
2
|
Thúc đẩy triển khai
Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2011-2015 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 1605/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 8 năm 2010.
|
Cục ƯDCNTT
|
2012-2015
|
3
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước giai đoạn 2016-2020
|
Cục ƯDCNTT
|
2012-2016
|
4
|
Triển khai thực hiện
Chính phủ điện tử trên phạm vi cả nước
|
Cục ƯDCNTT
|
2012-2020
|
II.3
|
Phát triển công nghiệp
CNTT
|
|
|
1
|
Tập trung đầu tư phát
triển công nghiệp CNTT, thúc đẩy ngành công nghiệp phần mềm phát triển nhanh.
Xây dựng khu CNTT trọng điểm quốc gia
|
Vụ CNTT
|
2012-2015
|
2
|
Xây dựng và triển khai
các chương trình phát triển công nghiệp CNTT giai đoạn 2011 - 2020, tiếp tục
hoàn thiện môi trường pháp lý và các cơ chế chính sách mang tính đột phá cho
phát triển công nghiệp CNTT, phát triển CNTT xanh (Green IT) tại Việt Nam.
|
Vụ CNTT
|
2012-2015
|
III
|
Xây dựng cơ chế,
chính sách
|
|
|
1
|
Nghiên cứu các giải
pháp, cơ chế, chính sách để đẩy mạnh việc đầu tư của Nhà nước đối với các
chương trình, dự án ứng dụng và phát triển CNTT.
|
Vụ KHTC
|
2012-2015
|
2
|
Xây dựng cơ chế, chính
sách ưu đãi về thuế đối với lĩnh vực CNTT-TT trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo hướng áp dụng mức ưu tiên, ưu đãi cao nhất của Luật Công nghệ cao
về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với các hoạt động CNTT-TT bao gồm cả hoạt
động đầu tư, xây dựng và sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ CNTT.
|
Vụ CNTT
|
2012-2015
|