ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2008/QĐ-UBND
|
Gia Nghĩa, ngày 20 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐĂK NÔNG”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 171/2004/QĐ-TTg
ngày 23/9/2004 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007
của
liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối
với
các đề tài, dự án khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Liên sở: Khoa học và Công nghệ - Tài chính tại Tờ trình số 14/TTrLN-SKHCN-STC ngày 10/01/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về định mức xây
dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
có
sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Đăk Nông”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Đức Yến
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ
PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 20/02/2008 của UBND tỉnh
Đăk Nông)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và
phạm vi điều chỉnh:
Quy
định này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử
nghiệm, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh, huyện, ngành của tỉnh
Đăk Nông có sử dụng ngân sách nhà nước (dưới đây viết tắt là đề tài, dự án
KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án
KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.
Các
định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể
tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ:
1.
Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ KH&CN nhằm phát hiện quy luật,
mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo
nguyên lý; những giải pháp, bí quyết, sáng chế,… được thể hiện dưới các hình thức;
Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực
nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực
nghiệm.
2.
Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): là nhiệm vụ KH&CN nhằm ứng dụng kết
quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp,
phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm
hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.
3.
Dự án khoa học và công nghệ (dự án KH&CN): Là nhiệm vụ KH&CN, bao gồm một
số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu
cơ, đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định nhằm giải quyết các vấn
đề KH&CN chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm
trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một
lĩnh vực và các ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4.
Chuyên đề khoa học: Là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình
nghiên cứu của một đề tài, dự án KH&CN, nhằm xác định những luận điểm khoa
học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận
cứ lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra,
thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn công trình của
các đồng nghiệp khác).
Chuyên
đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:
-
Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý
các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là
đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những
người đi trước, hoạt động nghiên cứu - thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó
đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
-
Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài
các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra,
phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so
sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
5.
Chuyên gia: Là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu
có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế
quản lý KH&CN; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN, chuyển giao và áp dụng các kết quả KH&CN vào thực tế sản xuất;
có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
6.
Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án: Là cơ quan nhà nước được giao nhiệm
vụ: Xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét
duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài,
dự án.
7.
Tổ chức chủ trì đề tài, dự án: Là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản
lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.
8.
Đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh: Là các đề tài, dự án KH&CN do Sở Khoa học
và Công nghệ quản lý, nhằm giải quyết các vấn đề KH&CN chung của tỉnh, hoặc
liên ngành, liên vùng, hoặc phục vụ cho công tác quản lý KH&CN ở địa
phương.
Dự
án KH&CN có tính chất đơn lẻ, quy mô thực hiện nhỏ, sử dụng nguồn kinh phí
sự nghiệp khoa học dưới 70 triệu đồng (Bảy mươi triệu đồng) nhằm áp dụng kết quả
nghiên cứu khoa học, sản xuất thử nghiệm, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
trực tiếp vào sản xuất và đời sống, hoặc phục vụ cho công tác quản lý KH&CN
ở địa phương giao cho Giám đốc Sở KH&CN quyết định. Việc xây dựng và phân bổ
kinh phí của các dự án KH&CN này được thực hiện theo quy định đối với đề
tài dự án KH&CN cấp ngành.
9.
Đề tài, dự án KH&CN cấp huyện: Là các đề tài, dự án KH&CN do Chủ tịch
UBND huyện, thị xã hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án của huyện,
thị xã quyết định, quản lý, nhằm giải quyết các vấn đề KH&CN phục vụ cho
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quản lý; kinh phí lấy từ ngân sách cấp
huyện.
10.
Đề tài, dự án KH&CN cấp ngành: Là các đề tài, dự án KH&CN do ngành quyết
định và quản lý theo quy định của ngành, nhằm giải quyết các vấn đề KH&CN
trong lĩnh vực được giao quản lý; kinh phí lấy từ ngân sách của ngành.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi
các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề
tài, dự án KH&CN và nội dung chi của các đề tài, dự án KH&CN theo đúng
quy định tại mục 1 và 2, phần II của Thông tư liên tịch số
44/2007/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 4. Các khung định
mức phân bổ ngân sách:
1.
Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với
các đề tài, dự án KH&CN
Đơn vị: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vi tính
|
Khung định mức chi tối đa
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện, ngành
|
1
|
Chi về tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề bài được
duyệt của đề tài, dự án để công bố.
|
Đề tài, dự án
|
1.000
|
|
b
|
Họp hội đồng xác định
đề tài, dự án
|
Đề tài, dự án
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
250
|
|
-
|
Thành viên, thư ký
|
|
150
|
|
-
|
Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển
chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá của
ủy viên phản biện
|
|
|
|
-
|
Nhiệm vụ chỉ có 01 hồ
sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
450
|
270
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 02 đến
03 hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
300
|
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 04 đến
06 hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
250
|
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 07 hồ
sơ đăng ký trở lên
|
01 Hồ sơ
|
220
|
|
b
|
Nhận xét đánh giá của
ủy viên Hội đồng
|
|
|
|
-
|
Nhiệm vụ chỉ có 01 hồ
sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
300
|
180
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 02 đến
03 hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
210
|
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 04 đến
06 hồ sơ đăng ký
|
01 Hồ sơ
|
190
|
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 07 hồ
sơ đăng ký trở lên
|
01 Hồ sơ
|
170
|
|
e
|
Chi họp Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án
|
Đề tài, dự án
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
250
|
150
|
-
|
Thành viên, thư ký
khoa học
|
|
150
|
100
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
100
|
70
|
-
|
Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
50
|
3
|
Chi thấm định nội
dung, tài chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
|
Tố trưởng tố thấm định
|
Đề tài, dự án
|
200
|
100
|
|
Thành viên tham gia
thấm định
|
Đề tài, dự án
|
150
|
70
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá
nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của
phản biện
|
Đề tài, dự án
|
700
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của
ủy viên Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
400
|
250
|
b
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở
cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không
quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)
|
Báo cáo
|
700
|
|
c
|
Họp Tổ chuyên gia (nếu
có)
|
Đề tài, dự án
|
|
|
-
|
Tổ trưởng
|
|
200
|
|
-
|
Thành viên
|
|
150
|
|
-
|
Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
|
d
|
Họp Hội đồng nghiệm
thu chính thức
|
Đề tài, dự án
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
300
|
150
|
-
|
Thành viên, thư ký
khoa học
|
|
200
|
100
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
100
|
70
|
-
|
Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
50
|
2.
Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức xây dựng và phân bổ dư toán tối đa
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện, ngành
|
Tổng KP < 300 triệu
|
Tổng KP > 300 triệu
|
1
|
Xây dựng thuyết minh
chi tiết được duyệt
|
Đề tài, dự án
|
1.400
|
1.600
|
800
|
2
|
Chuyên đề nghiên cứu
xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm
của đề tài, dự án)
|
Chuyên đề
|
|
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
|
6.000
|
8.000
|
3.500
|
|
- Chuyên đề loại 2
|
|
20.000
|
24.000
|
10.000
|
3
|
Chuyên đề nghiên cứu
trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
|
Chuyên đề
|
|
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
|
5.000
|
6.500
|
3.000
|
|
- Chuyên đề loại 2
|
|
7.000
|
9.000
|
4.000
|
4
|
Báo cáo tổng thuật
tài liệu của đề tài, dự án
|
Báo cáo
|
1.500
|
2.000
|
1.000
|
5
|
Lập mẫu phiếu điều
tra:
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
|
|
|
|
- Trong nghiên cứu
KHCN
|
|
400
|
400
|
200
|
|
- Trong nghiên cứu
KHXH và NV:
|
|
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
|
400
|
400
|
200
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
|
700
|
700
|
300
|
6
|
Cung cấp thông tin:
|
Phiếu
|
|
|
|
|
- Trong nghiên cứu
KHCN
|
|
50
|
50
|
30
|
|
- Trong nghiên cứu
KHXH và NV:
|
|
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
|
50
|
50
|
30
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
|
70
|
70
|
40
|
7
|
Báo cáo xử lý, phân
tích số liệu điều tra
|
Đề tài, dự án
|
2.000
|
3.000
|
1.500
|
8
|
Báo cáo khoa học tổng
kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đề tài, dự án
|
7.000
|
9.000
|
4.500
|
9
|
Tư vấn đánh giá nghiệm
thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của
phản biện
|
Đề tài, dự án
|
500
|
600
|
300
|
-
|
Nhận xét đánh giá của
ủy viên Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
300
|
400
|
200
|
b
|
Chuyên gia phân
tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá
nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền
quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).
|
Báo cáo
|
500
|
600
|
300
|
c
|
Họp tổ chuyên gia (nếu
có)
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
-
|
Tổ trưởng
|
|
150
|
150
|
100
|
-
|
Thành viên
|
|
100
|
100
|
70
|
-
|
Đại biểu được mời tham
dự
|
|
50
|
50
|
40
|
d
|
Họp Hội đồng nghiệm
thu
|
Đề tài, dự án
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
150
|
150
|
100
|
-
|
Thành viên, thư ký
khoa học
|
|
100
|
100
|
70
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
100
|
100
|
70
|
-
|
Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
70
|
50
|
10
|
Hội thảo khoa hoc
|
Buổi hội thảo
|
|
|
|
|
- Người chủ trì
|
|
150
|
150
|
120
|
|
- Thư ký hội thảo
|
|
100
|
100
|
100
|
|
- Báo cáo tham luận
theo đơn đặt hàng
|
|
500
|
500
|
300
|
|
- Đại biểu được mời
tham dự
|
|
70
|
70
|
50
|
11
|
Thù lao trách nhiệm
điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
500
|
700
|
250
|
12
|
Quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho thư ký và kế toán của đề
tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)
|
Năm
|
8.000
|
10.000
|
4.000
|
Các
định mức quy định trong Điều này là định hướng mức chi tối đa, căn cứ vào nội
dung và tình hình thực tế để xây dựng và phân bổ dự toán chi phù họp. Đối với các
đề tài, dự án KH&CN, khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy
định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư
liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Khoa học và Công nghệ.
Chương III
LẬP,
THẨM TRA, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ
Điều 5. Xây dựng, phê
duyệt kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN.
Căn
cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn các đề tài, dự án KH&CN trong năm; kế
hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các đề
tài, dự án KH&CN trong năm và khung định mức chi tại Quy định này để xây dựng
dự toán và tổng hợp vào dự toán chi của cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý nhà
nước về KH&CN cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Xây dựng dự
toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN:
1.
Căn cứ:
-
Các nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục
tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
-
Các định mức - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các nội dung chi,
khung định mức phân bổ ngân sách tại Quy định này, các chế độ, chính sách hiện
hành của nhà nước và các quy định cụ thể của tỉnh. Trường hợp không có định mức
kinh tế - kỹ thuật thì phải thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2.
Yêu cầu:
-
Dự toán kinh phí của đề tài, dự án được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung
nghiên cứu và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án.
-
Cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ, đơn vị chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự
toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN xem xét phê
duyệt.
Điều 7. Thẩm tra và
phê duyệt dự toán của đề tài, dự án KH&CN:
1.
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN chịu
trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN
theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế
- kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN được quyết định các nội dung chi cần
thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
2.
Căn cứ Quy định quản lý nhà nước các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ tỉnh Đăk Nông, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
đề tài, dự án KH&CN tiến hành thẩm định hoặc thành lập Tổ thẩm định dự toán
kinh phí của đề tài, dự án KH&CN (bao gồm các chuyên gia am hiểu sâu về
lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án KH&CN, các chuyên gia kinh tế/chuyên
gia tài chính và các nhà doanh nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực
liên quan đến đề tài, dự án KH&CN cần thẩm định).
Tổ
thẩm định căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội
đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án KH&CN) tư vấn cho thủ trưởng cơ
quan quản lý đề tài, dự án KH&CN về tổng kinh phí cần thiết để triển khai đề
tài, dự án KH&CN phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần
thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến
đối với sản phẩm tạo ra của đề tài, dự án KH&CN.
Điều 8. Quản lý, sử dụng
và thanh quyết toán kinh phí
1.
Giao cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN
quản lý kinh phí ngân sách nhà nước của các đề tài, dự án KH&CN.
2.
Giao cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN sử
dụng, thanh quyết toán kinh phí cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của
cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN.
3.
Giao tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án KH&CN sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án
KH&CN.
4.
Về quyết toán kinh phí: Thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
5.
Kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý và các hoạt động thực
hiện đề tài, dự án phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả. Kinh phí đối với
các hoạt động thực hiện đề tài, dự án không chi cho các hoạt động phục vụ công
tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực
hiện.
1.
Đối với các đề tài, dự án KH&CN đã được phê duyệt trước thời điểm Quy định
này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm
phê duyệt.
2.
Khi các định mức không còn phù hợp hoặc khi Nhà nước thay đổi định mức xây dựng
và phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách
nhà nước, thì liên ngành Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính nghiên cứu, đề
xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3.
Căn cứ vào tình hình thực tế và trong phạm vi định mức của Quy định này, thủ
trưởng các ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã ban hành các định mức cụ thể
cho các đề tài, dự án KH&CN cấp cơ sở để thống nhất trong phạm vi ngành, địa
phương mình.
4.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân liên quan phản
ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử
lý./.