Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh kèm theo Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 06/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/05/2012 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Ngọc Thọ |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2344/2007/QĐ-UBND NGÀY 18/10/2007 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của liên Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính tại Tờ trình số 308/TTr-SKHCN-STC ngày 06/4/2012; Báo cáo thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 0227/BC-STP ngày 17/4/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 6 của Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 2344/2007/QĐ-UBND ngày 18/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN):
Đơn vị: 1.000 đồng
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Khung định mức chi tối đa |
Ghi chú |
1 |
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a |
Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố |
Đề tài, dự án |
1.500 |
Bao gồm: Xây dựng đề bài sơ bộ, góp ý của chuyên gia trước, sau hội đồng tư vấn chuyên ngành …, hiệu chỉnh lần cuối |
b |
Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án |
Buổi |
|
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
300 |
|
- |
Thành viên, thư ký khoa học |
|
200 |
|
- |
Thư ký hành chính |
|
150 |
|
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
|
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
|
a |
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
|
|
Văn bản nhận xét đánh giá có nội dung theo đúng yêu cầu của quy định quản lý đề tài, dự án. |
- |
Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký |
Hồ sơ |
450 |
|
- |
Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký |
Hồ sơ |
400 |
|
- |
Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký |
Hồ sơ |
360 |
|
b |
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
|
Văn bản nhận xét đánh giá có nội dung theo đúng yêu cầu của quy định quản lý đề tài, dự án. |
- |
Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký |
Hồ sơ |
300 |
|
- |
Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký |
Hồ sơ |
270 |
|
- |
Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký |
Hồ sơ |
250 |
|
c |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án |
Buổi |
|
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
300 |
|
- |
Thành viên, thư ký khoa học |
|
200 |
|
- |
Thư ký hành chính |
|
150 |
|
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
|
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
|
- |
Tổ trưởng tổ thẩm định |
Đề tài, dự án |
250 |
|
- |
Thành viên tham gia thẩm định |
Đề tài, dự án |
200 |
|
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a |
Nhận xét đánh giá |
|
|
Văn bản nhận xét đánh giá có nội dung theo đúng yêu cầu của quy định quản lý đề tài, dự án. |
- |
Nhận xét đánh giá ủy viên của phản biện |
đề tài, dự án |
1.000 |
|
- |
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
đề tài, dự án |
600 |
|
b |
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án) |
Báo cáo |
1.000 |
|
c |
Họp Tổ chuyên gia (nếu có) |
Đề tài, dự án |
|
|
- |
Tổ trưởng |
|
250 |
|
- |
Thành viên |
|
200 |
|
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
|
d |
Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức |
Buổi |
|
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
400 |
|
- |
Thành viên, thư ký khoa học |
|
300 |
|
- |
Thư ký hành chính |
|
150 |
|
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
|
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị: 1000 đồng
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức xây dựng và phân bổ dự toán tối đa |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt |
Đề tài, dự án |
2.000 |
|
2 |
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) |
Chuyên đề |
|
Đây là định mức tối đa, tùy theo tính chất chuyên đề, cơ quan phê duyệt dự toán xác định mức cụ thể. |
|
- Chuyên đề loại 1 |
|
10.000 |
|
|
- Chuyên đề loại 2 |
|
30.000 |
|
3 |
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn |
Chuyên đề |
|
|
|
- Chuyên đề loại 1 |
|
8.000 |
|
|
- Chuyên đề loại 2 |
|
12.000 |
|
4 |
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án |
Báo cáo |
3.000 |
|
5 |
Lập mẫu phiếu điều tra - Trong nghiên cứu KHCN - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu |
Phiếu mẫu được duyệt |
500
500 1.000 |
|
6 |
Cung cấp thông tin: - Trong nghiên cứu KHCN - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu |
Phiếu |
50
50 70 |
|
7 |
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra |
Đề tài, dự án |
4.000 |
|
8 |
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) |
Đề tài, dự án |
12.000 |
|
9 |
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
|
a |
Nhận xét đánh giá |
|
|
|
- |
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
Đề tài, dự án |
800 |
|
- |
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
Đề tài, dự án |
500 |
|
b |
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án). |
Báo cáo |
800 |
|
c |
Họp tổ chuyên gia (nếu có) |
Buổi |
|
|
- |
Tổ trưởng |
|
200 |
|
- |
Thành viên |
|
150 |
|
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
|
d |
Họp Hội đồng nghiệm thu |
Buổi |
|
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
200 |
|
- |
Thành viên, thư ký khoa học |
|
150 |
|
- |
Thư ký hành chính |
|
100 |
|
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
|
10 |
Hội thảo khoa học |
Buổi |
|
|
|
- Người chủ trì |
|
200 |
|
|
- Thư ký hội thảo |
|
100 |
|
|
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
|
500 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
|
11 |
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án |
Tháng |
1.000 |
|
12 |
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định). |
Năm |
15.000 |
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 và chỉ áp dụng đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc danh mục nhiệm vụ mới được UBND phê duyệt từ năm 2012 trở đi.
Nội dung các điều khoản khác quy định tại Quyết định số 2344/2007/QĐ-UBND ngày 18/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |